Đề bài

Nhúng một thanh Cu vào 200ml dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, Ag sinh ra bám hết vào thanh đồng, khối lượng thanh kim loại thu được tăng 1,52 gam. Nồng độ dung dịch AgNO3 ban đầu là?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại.

Gọi số mol Cu phản ứng là a mol

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

 a →                                                   2a

khối lượng thanh kim loại tăng = m Ag – m Cu = 2a.108 – 64a = 1,52 → a = 0,01 mol

CM AgNO3 = \(\frac{{0,01.2}}{{0,2}} = 0,1M\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trình bày về ý nghĩa dãy hoạt động hóa học theo gợi ý sau:

1. Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra sản phẩm gì?

2. Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid (H2SO4 loãng, HCl,…) tạo sản phẩm gì?

3. Nêu khái quát về vị trí trong dãy hoạt động của

- Kim loại hoạt động hóa học mạnh;

- Kim loại hoạt động hóa học trung bình;

- Kim loại hoạt động hóa học yếu

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

1. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml. Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm vào một mẩu kim loại trong ba kim loại sau: Mg, Ag, Zn

2. Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3

3. Rót vào ba cốc thủy tinh loại 100 ml, mỗi cốc 25ml nước cất. Cho vào mỗi cốc một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Cu, Fe, Ca

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Dựa vào dãy hoạt động hóa học, hãy hoàn thành các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp chất dưới đây (nếu có)

a) Zn và dung dịch HCl                                              b) Zn và dung dịch MgSO4

c) Zn và dung dịch CuSO4                                          d) Zn và dung dịch FeCl2

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Dựa vào dãy hoạt động hóa học, xác định các phát biểu nào sau đây là đúng

(a) Sắt tác dụng được với dung dịch muối copper(II) sulfate

(b) Sắt không tác dụng với dung dịch muối copper(II) nitrate

(c) Kẽm tác dụng được với dung dịch muối silver nitrate

(d) Bạc tác dụng với dung dịch hydrochloric acid

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) Ca + H2O \( \to \)?

b) Fe + HCl \( \to \)?

c) Zn + CuSO4 \( \to \)?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học?

A. Na, Mg, Zn                                                B. Al, Zn, Na

C. Mg, Al, Na                                                 D. Pb, Al, Mg

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho các cặp chất sau:

Zn + HCl;       Cu + ZnSO4;               Fe + CuSO4;                Cu + dd HCl;

Ag + dd H2SO4 loãng; Cu + HgSO4.

Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 4 kim loại là Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch là ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4. Kim loại tác dụng với cả 4 dung dịch muối trên là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Kim loại nào sau đây hoạt động hóa học mạnh

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phát biểu nào sau đây là đúng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong các kim loại Zn, Fe và Ag, Cu. Có bao nhiêu kim loại nào phản ứng được với dung dịch copper(II) sulfate?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Để làm sạch một mẫu đồng kim loai có lẫn sắt kim loại và kẽm kim loại, có thể ngâm mẫu đồng vào dung dịch

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Có 4 kim loại A, B, C, D. Tiến hành những thí nghiệm trên 4 kim loại này với dung dịch HCl, AgNO3, NaOH. Kết quả ở bảng sau

Kim loại

Tác dụng dung dịch HCl

Tác dụng dung dịch AgNO3

Tác dụng dung dịch NaOH

A

Không có phản ứng

Không có phản ứng

Không có phản ứng

B

Có khí bay ra

Tạo ra chất mới

Không có phản ứng

C

Không có phản ứng

Tạo ra chất mới

Không có phản ứng

D

Có khí bay ra

Tạo ra chất mới

Có khí bay ra

Thứ tự các kim loại theo hoạt động hóa học tăng dần là.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho 1,38g kim loại X hóa trị I tác dụng với nước cho 2,479 lít khí H2 ở đkc. X là kim loại nào?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Các kim loại đứng trước kim loại nào phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm và khí hydrogen.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho 6,8g hỗn hợp Cu và Ag vào 200ml dung dịch AgNO3 1M, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m (g) kim loại. Giá trị m là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Để hàn hai miếng kim loại người ta có thể sử dụng phương pháp nhiệt nhôm. Trong phương pháp hàn này hỗn hợp gồm bột oxide kim loại và bột nhôm được đốt cháy để xảy ra phản ứng (phản ứng nhiệt nhôm). Phản ứng này tỏa nhiệt rất lớn, sinh ra kim loại ở trạng thái nóng chảy và aluminium oxide (Al2O3). Kim loại nóng chảy này sẽ điền đầy khe hàn.

Phản ứng nhiệt nhôm thường được sử dụng để hàn hai miếng đồng hoặc miếng gang, thép (thành phần chính của sắt).

a) Viết PTHH của phản ứng nhiệt nhôm trong trường hợp:

- Bột iron (III) oxide phản ứng với bột nhôm

- Bột copper(II) oxide phản ứng với bột nhôm.

b) Hãy chọn hỗn hợp ở cột A phù hợp để hàn hai thanh kim loại ở cột B trong bảng sau:

A: Hỗn hợp

B: Hai thanh kim loại

(1) bột Al và Fe2O3

(x) nhôm

(2) bột Al và CuO

(y) kẽm

(3) bột Al và ZnO

(z) Sắt

(t) Đồng

c) Dựa vào dãy hoạt động hóa học hãy giải thích: tại sao có thể dùng nhôm để thực hiện phản ứng với nhiều oxide kim loại?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Đề xuất phương pháp điều chế Ag từ dung dịch AgNO3.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Thực hiện thí nghiệm: cho mẩu kim loai X, Y, Z vào nước ở điều kiện thường. Kết quả nhận thấy: X phản ứng với nước và có khí thoát ra, Y và Z không phản ứng.

Trong các câu phát biểu sua, câu nào đúng, câu nào sai?

a) X hoạt động hóa học mạnh hơn Y.

b) X hoạt động hóa học mạnh hơn Z.

c) Y và Z có độ hoạt động hóa học mạnh tương đương nhau.

d) Y và Z đều không phản ứng với HCl trong dung dịch nước.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Thực hiện thí nghiệm với một kim loại X chưa biết tên, kết quả thu được như sau:

- X đẩy được sắt ra khỏi muối FeSO4 trong dung dịch.

- X không phản ứng với nước ở điều kiện nhiệt độ thường.

Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) X hoạt động hóa học mạnh hơn sắt.

b) X phản ứng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2.

c) X có thể phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho các kim loại được kí hiệu X, Y, Z, T lần lượt tác dụng với nước cất và với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được như sau:

Kim loại

Tác dụng với dung dịch HCl

Tác dụng với nước cất

X

Giải phóng khí hydrogen chậm

Không phản ứng

Y

Giải phóng khí hydrogen nhanh

Không phản ứng

Z

Không phản ứng

Không phản ứng

T

Giải phóng khí hydrogen nhanh

Giải phóng khí hydrogen nhanh, dung dịch nóng lên.

a) Hãy sắp xếp các kim loại X,Y,Z,T theo trật tự độ hoạt động hóa học giảm dần.

b) Cho biết vị trí của các kim loại so với H trong dãy hoạt động hóa học.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho một mẩu kali vào dung dịch CuSO4, quan sát thấy bọt khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh. Hãy viết các PTHH để giải thích các hiện tượng quan sát được.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Kali (potassium) tác dụng với nước ở ngay nhiệt độ thường. Trong khi đó kẽm (zinc) và sắt (iron) không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường nhưng tác dụng với hơi nước ở điều kiện nhiệt độ cao.

a) Viết PTHH các phản ứng của các kim loại trên với nước. Ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)

b) So sánh độ hoạt động hóa học của kali với kẽm, sắt. Từ các dữ kiện trên có thể so sánh được độ hoạt động hóa học kẽm và sắt không?

c) Đề xuất thí nghiệm để so sánh độ hoạt động hóa học của kẽm và sắt.

d) Dựa vào dãy hoạt động hóa học, cho biết kim loại kẽm hay sắt hoạt động hóa học mạnh hơn? Viết PTHH minh họa.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho một mẩu kim loại A, B, C vào nước ở điều kiện nhiệt độ thường, quan sát được hiện tượng như sau:

Kim loại

Hiện tượng xảy ra khi phản ứng với nước

A

Sau một vài giây, A từ từ phản ứng với nước, các bọt khí nhỏ xuất hiện trên bề mặt miếng kim loại A.

B

Phản ứng xảy ra rất nhanh, nhiệt phản ứng tỏa ra làm kim loại B cháy sáng thành các tia lửa nhỏ, khí sinh ra bốc cháy.

C

Phản ứnng xảy ra nhanh, nhiệt phản ứng tỏa ra làm kim loại C nóng chảy, khí sinh ra bốc cháy.

a) Hãy sắp xếp các kim loại A, B, C theo thứ tự độ hoạt động hóa học giảm dần.

b) Biết A là một kim loại có hóa trị II và B là một kim loại có hóa trị I. Hãy viết PTHH của phản ứng A và B với nước.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho các cặp chất sau: Cu và HCl; Fe và AgNO3; Zn và Pb(NO3)2; Fe và MgSO4; Al và HCl. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng?

A. 2                               B. 3                               C. 4                               D. 5

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Để làm sạch dung dịch copper(II) nitrate có lẫn silver nitrate, có thể dùng kim loại nào sau đây?

A. Au                            B. Ag                            C. Cu                             D. Fe.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:

Kim loại …(1)… trong dãy hoạt động hóa học có thể đẩy …(2)… đứng sau ra khỏi …(3)… của kim loại …(4)…

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho một thanh kim loại Y vào dung dịch muối CuSO4 (có màu xanh). Sau một thời gian thấy màu xanh nhạt dần và có vẩy đồng bám trên thanh kim loại Y. Y có thể là kim loại nào sau đây?

A. Cu                            B. Zn                             C. Ag                            D. Ca.

Xem lời giải >>