Đề bài

25. Fill in each gap with have/has gone to or have/has been to.

(Điền vào khoảng trống với have/has gone to hoặc have/has been to.)

1 A: The Grays ____________ to Singapore.

B: Oh, when will they be back?

2 A: Hello, can I speak to Lucy?

B: She isn't here. She ____________ to the cake sale.

3 A: Do you like The Red Monkeys?

B: I love them! I ____________ to their concerts twice!

4 A: Where is Eric?

B: He ____________ to see the director.

Phương pháp giải

Have/has been to:

- “Have been to” chỉ một địa điểm khi ai đó đã tới thăm (và trở về) một nơi nào đó trong cuộc đời của họ. Ngoài ra nó còn dùng để diễn tả trải nghiệm.

-“Have gone to” chỉ việc đến một địa điểm nhưng vẫn chưa trở về.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1-have gone to

2-has gone to

3-have been to

4-has gone to

1

A: The Grays have gone to Singapore.

B: Oh, when will they be back?

(A: Grays đã đến Singapore.

B: Ồ, khi nào họ sẽ quay lại?)

2

A: Hello, can I speak to Lucy?

B: She isn't here. She has gone to the cake sale.

(A: Xin chào, tôi có thể nói chuyện với Lucy được không?

B: Cô ấy không có ở đây. Cô ấy đã đi bán bánh.)

3

A: Do you like The Red Monkeys?

B: I love them! I have been to their concerts twice!

(A: Bạn có thích The Red Monkeys không?

B: Tôi yêu họ! Tôi đã đến buổi hòa nhạc của họ hai lần!)

4

A: Where is Eric?

B: He has gone to see the director.

(A: Eric ở đâu?

B: Anh ấy đã đi gặp giám đốc.)

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 10 - Bright

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Fill in each gap with have/has been to or have/has gone to. 

(Điền vào mỗi chỗ trống với have/has been to hoặc have/has gone to.)

1. Jamie __________________ the cake sale at school. He'll be home around 7:00 p.m. 

2. Nick's mum __________________ Glasgow for five days to attend a child protection conference. 

3. He ________________________ Miami, so he's going to New Orleans this year. 

4. A: Where's Tim?    

    B: He __________________ shopping for the charity event. 

5. Mum and Dad _____________________ the local park for an art fair. They aren't here. 

6. We __________________ a lot of countries to campaign for children's rights.

Xem lời giải >>