Đề bài

1. Listen to an interview and decide if each of the statements is T (true) or F (false).

(Nghe cuộc phỏng vấn và quyết định xem mỗi câu là T (đúng) hay F (sai).)


1. The number of cod in local seas has gone down a lot in recent years.

2. The cause of harm to fish has been ocean pollution.

3. Dr Wallace says that cod fishing isn't banned outside of Canada.

4. The UK catches 115,000 tonnes of cod a year from the North Sea.

5. Dr Wallace thinks hake is a better choice than cod.

Phương pháp giải

Bài nghe:

Interviewer: Welcome to the show. With us is Dr Wallace, a marine biologist studying cod populations in the British Isles. Welcome. So why are our fish in danger?

Dr Wallace: Quite simply because the number of cod in the waters is very low. In fact, the level of North Sea cod stocks has fallen 31% since 2015.

Interviewer: What's the cause? Is it a result of pollution?

Dr Wallace: Actually, it's overfishing. Some places, such as Canada, have banned cod fishing already because of this. However, people still overfish cod in Europe and other parts of the world.

Interviewer: That's terrible, I didn't know that my fish and chip dinner put ocean life at risk.

Dr Wallace: Believe itt or not, British people eat around 115,000 tonnes of cod every year! This amount doesn't just come from the North Sea either. Fishermen catch 15,000 tonnes there with the rest coming from other places.

Interviewer: So, what can we do?

Dr Wallace: Simple. Try something different. Instead of cod, buy hake. Personally, I prefer it and it is cheap too. 

Interviewer: Well Dr Wallace, thank you for joining us. You've certainly given us all plenty of ‘food for thought!” 

Tạm dịch:

Interviewer: Chào mừng đến với chương trình. Cùng với chúng tôi là Tiến sĩ Wallace, một nhà sinh vật học biển nghiên cứu quần thể cá tuyết ở Quần đảo Anh. Chào mừng. Vậy tại sao cá của chúng ta lại gặp nguy hiểm?

Dr Wallace: Rất đơn giản vì số lượng cá tuyết trong nước rất thấp. Trên thực tế, lượng tồn kho cá tuyết Biển Bắc đã giảm 31% kể từ năm 2015.

Interviewer: Nguyên nhân là gì? Nó có phải là kết quả của ô nhiễm?

Dr Wallace: Thực ra, nó do  đánh bắt quá mức. Một số nơi, chẳng hạn như Canada, đã cấm đánh bắt cá tuyết vì điều này. Tuy nhiên, người ta vẫn đánh bắt quá nhiều cá tuyết ở châu Âu và các khu vực khác trên thế giới.

Interviewer: Thật là khủng khiếp, tôi không biết rằng bữa tối với cá và khoai tây chiên của tôi đã khiến cuộc sống đại dương gặp nguy hiểm.

Dr Wallace: Tin hay không tùy bạn, người Anh ăn khoảng 115.000 tấn cá tuyết mỗi năm! Số này không chỉ đến từ Biển Bắc. Ngư dân đánh bắt 15.000 tấn ở đó, số còn lại đến từ các nơi khác.

Interviewer: Vậy, chúng ta có thể làm gì?

Dr Wallace: Đơn giản. Thử thứ gì khác. Thay vì cá tuyết, hãy mua cá meluc. Cá nhân tôi thích nó hơn và nó cũng rẻ.

Interviewer: Vâng, Tiến sĩ Wallace, cảm ơn bạn đã tham gia với chúng tôi. Bạn chắc chắn đã cung cấp cho tất cả chúng tôi rất nhiều "thứ đáng suy ngẫm!"

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1-T

2-F

3-T

4-F

5-T

1-T

The number of cod in local seas has gone down a lot in recent years.

(Số lượng cá tuyết ở các vùng biển địa phương đã giảm rất nhiều trong những năm gần đây.)

Thông tin: Quite simply because the number of cod in the waters is very low. In fact, the level of North Sea cod stocks has fallen 31% since 2015.

(Rất đơn giản vì số lượng cá tuyết trong nước rất thấp. Trên thực tế, lượng tồn kho cá tuyết Biển Bắc đã giảm 31% kể từ năm 2015.)

2-F

The cause of harm to fish has been ocean pollution.

(Nguyên nhân gây hại cho cá là ô nhiễm đại dương.)

Thông tin: Actually, it's overfishing.

(Thực ra, nó do  đánh bắt quá mức.)

3-T

Dr Wallace says that cod fishing isn't banned outside of Canada.

(Tiến sĩ Wallace nói rằng đánh bắt cá tuyết không bị cấm bên ngoài Canada.)

Thông tin: Some places, such as Canada, have banned cod fishing already because of this. However, people still overfish cod in Europe and other parts of the world.

(Một số nơi, chẳng hạn như Canada, đã cấm đánh bắt cá tuyết vì điều này. Tuy nhiên, người ta vẫn đánh bắt quá nhiều cá tuyết ở châu Âu và các khu vực khác trên thế giới.)

4-F

The UK catches 115,000 tonnes of cod a year from the North Sea.

(Vương quốc Anh đánh bắt 115.000 tấn cá tuyết mỗi năm từ Biển Bắc.)

Thông tin: British people eat around 115,000 tonnes of cod every year! This amount doesn't just come from the North Sea either. Fishermen catch 15,000 tonnes there with the rest coming from other places.

(Người Anh ăn khoảng 115.000 tấn cá tuyết mỗi năm! Số này không chỉ đến từ Biển Bắc. Ngư dân đánh bắt 15.000 tấn ở đó, số còn lại đến từ các nơi khác.)

5-T

Dr Wallace thinks hake is a better choice than cod.

(Tiến sĩ Wallace cho rằng cá meluc là lựa chọn tốt hơn cá tuyết.)

Thông tin: Instead of cod, buy hake.

(Thay vì cá tuyết, hãy mua cá thu)

Xem thêm : SBT Tiếng Anh 10 - Bright

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Listen to an announcement about a Go Green Weekend event and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Nghe bài thông báo về sự kiện Cuối tuần sống xanh và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)


 

T

F

1. At the club meeting, the speaker only talks about the teams and activities.

(Tại buổi họp mặt câu lạc bộ, diễn giả chỉ nói về các đội và các hoạt động.)

 

 

2. The Clean-up Team will pick up rubbish in the central market.

(Nhóm Dọn dẹp sẽ nhặt rác ở chợ trung tâm.)

 

 

3. Both students and local people will take part in the event.

(Cả sinh viên và người dân địa phương sẽ tham gia sự kiện này.)

 

 

4. A report of the event will be produced by the Media Team.

(Một báo cáo về sự kiện sẽ được thực hiện bởi Nhóm Truyền thông.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again and complete each gap in the table with ONE word from the recording.

(Nghe lại và hoàn thành mỗi chỗ trống trong bảng với 1 từ theo bài nghe.)


Clean-up Team

- Clean the central (1) ________

- Pick up rubbish, bottles, and (2) _______ bags

- Water small trees and flowers

Donation Team

Collect used items

(3) the items and put them into the correct bags

Media Team

(4) ___________ photos of the event on the club's website

Make (5) ________ for the club's future activities

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Read the article again and answer the questions.

(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. How does the rise in the temperature affect ice caps? (Sự gia tăng nhiệt độ ảnh hưởng đến các chỏm băng như thế nào?)

2. What happened to the Ward Hunt Ice Shelf? (Chuyện gì đã xảy ra với Thềm băng của Ward Hunt?)

3. Why is this a problem for local ecosystems? (Tại sao đây là một vấn đề đối với các hệ sinh thái địa phương?)

4. How do melting ice caps affect the rest of the world? (Các chỏm băng tan ảnh hưởng đến phần còn lại của thế giới như thế nào?)

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Vocabulary (Từ vựng)

C. Listen and circle T for true or F for false.

(Nghe và khoanh tròn vào chữ T cho câu đúng hoặc F cho câu sai.)

1. Humans produce about 450 million tons of plastic a year. T F
2. A lot of plastic is in oceans and on beaches. T F
3. Everyone is trying to stop using single-use plastic. T F
4. Marie tried to travel without using single-use plastic. T F
5. With a food container, one won't have to buy fast food in plastic. T F
6. Marie did a lot of planning before her trip. T F
7. Not using single-use plastic is expensive. T F
Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. Bill is talking to Megan about his biology project. Listen and tick the pictures you hear.

(Bill đang nói chuyện với Megan về dự án sinh học của anh ấy. Nghe và đánh dấu vào những hình ảnh bạn nghe được.)


Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn.)


1. Bill's first idea is to...

(Ý tưởng đầu tiên của Bill là...)

a. ban plastic bags. (cấm túi nhựa)

b. ban plastic bottles. (cấm chai nhựa)

c. use paper bags. (sử dụng túi giấy)

2. Bill says there will be less pollution in...

(Bill nói rằng sẽ có ít ô nhiễm hơn ở...)

a. oceans. (đại dương)

b. parks. (công viên)

c. rivers. (những con sông)

3. Bill's second idea is to...

(Ý tưởng thứ hai của Bill là...)

a. recycle more. (tái chế nhiều hơn)

b. reuse more. (tái sử dụng nhiều hơn)

c. reduce more. (giảm nhiều hơn)

4. Bill says you can donate...

(Bill nói rằng bạn có thể quyên góp...)

a. clothes and shoes. (quần áo và giày dép)

b. books and shoes. (sách và giày)

c. clothes and books. (quần áo và sách)

5. Bill says you can reuse...

(Bill nói bạn có thể tái sử dụng...)

a. bottles and cans. (chai và lon)

b. bags and bottles. (túi và chai)

c. cans and books. (lon và sách)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a. Listen to a presentation about global warming. What is discussed in the presentation?

(Nghe thuyết trình về hiện tượng nóng lên toàn cầu. Những gì được thảo luận trong bài thuyết trình?)

1. The effects of global warming (Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu)

2. The solution to global warming (Giải pháp cho sự nóng lên toàn cầu)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b. Now, listen and write True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)

1. Sea levels have increased by two millimeters per year._____________

2. Global warming has caused floods in coastal areas._____________

3. The number of polar bears has increased in recent years._____________

4. Many animals have been killed by fire in Australia._____________

5. Global warming is a serious environment problem now._____________

Xem lời giải >>
Bài 9 :

You will hear a talk by a scientist. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the talk twice.
(Bạn sẽ nghe một bài nói chuyện của một nhà khoa học. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe thấy bài nói chuyện hai lần.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Listen to four short conversations. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe bốn đoạn hội thoại ngắn. Đối với các câu hỏi (1-4), hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. You will hear two friends talking. How does the girl offer to help Jack?

A. give him paper

B. wrap the gifts

C. buy a newspaper

2. You will hear a parent talking to a child. What is the child going to do?

A. put a bird table in the garden

B. create a wildlife garden

C. plant a tree

3. You will hear two friends talking. What is the girl planning to do?

A. go to the recycling bin

B. grow some plants

C. visit her grandma

4. You will hear a parent talking to a child. What is the child going to do?

A. donate her old clothes to charity

B. make new clothes from her old clothes

C. swap her clothes with her friends

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1. Read the article. For questions (1-5), choose the correct answer (A, B or C).

(Đọc bài báo. Với những câu hỏi (1-5), chọn đáp án đúng (A, B hoặc C)

SeaLegacy

SeaLegacy is a registered non-profit organisation in Canada that helps oceans around the world.

It was founded in 2014 by two famous wildlife photographers, Cristina Mittermeier and Paul Nicklen. Together they wanted to start a charity that let filmmakers and photographers work together to help our oceans. Their idea was not only to do traditional charity work, but also to use their skills to tell stories about nature and raise awareness of the planet's suffering through pictures.
The charity organises expeditions in the Mediterranean, Antarctica, Caribbean and Pacific to photograph and film the dangers that our oceans face below the surface. They also run campaigns to raise money to help protect ocean life and marine ecosystems, and do dean-up events with volunteers and divers. Projects that SeaLegacy supports include green ocean farming, marine protection areas, responsible fishing, coral reefs restoration and eco-tourism. In 2018, SeaLegacy raised over £930,000 for good causes and had 9.5 million followers on social medial They believe that it's never too late to build a better world and write a new story for our seas!

1 SeaLegacy was started by _____________.

A two film directors

B two photographers

C two wildlife experts

2 SeaLegacy decided to ______________.

A combine fundraising with photography

B focus on telling a story

C focus on traditional work

3 The non-profit organisation runs projects __________.

A just in cold areas like Antarctica

B only in the Mediterranean and Caribbean

C in different regions around the globe

4 SeaLegacy supports ______________.

A reducing eco-tourism

B reducing overfishing

C ending ocean agriculture

5 In 2018, the charity____________.

A launched its social media pages

B asked for photos from followers

C collected nearly one million pounds

Xem lời giải >>