Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu đã học.
- Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
+ Cộng hai số nguyên dương như đã học ở lớp dưới.
+ Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
Lời giải hay

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 25^\circ C\). Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là \( - 39^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
tăng \({14^o}C\)
Bài 2 :
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là \( - 32^\circ C\). Sau \(5\) ngày nhiệt độ tại đây là \( - 17^\circ C\). Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
tăng \( {3^o}C\)
Bài 3 :
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương ( nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ, hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là:
a) 11 km/h và 6 km/h
b) 11 km/h và -6 km/h
Bài 4 :
Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào? (Tất cả đều xuất phát từ gốc O).

Bài 5 :
Tính nhẩm:
a) (-3) + (-2) b) (-8) - 7:
c) (-35) + (-15) d) 12 - (-8).
Bài 6 :
Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:
a) x = -26
b) x = 76
c) x = (-28) - (-143)
Bài 7 :
Thay mỗi dấu "*" bằng một chữ số thích hợp để có:
a) (\( - \overline {6*} \)) + (-34) = - 100;
b) (-789) + \(\overline {2**} \) = -515.
Bài 8 :
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) {x ∈ Z;|-3 < x ≤ 3}
b) {x ∈ Z;|-7 < x ≤ -2}
Bài 9 :
Có ba chiếc hộp đựng những miếng bìa. Trên mỗi miếng bìa có ghi một số như đã cho trong hình dưới đây. Hãy chuyển một miếng bìa từ hộp này sang hộp khác sao cho tổng các số ghi trên các miếng bìa trong mỗi hộp đều bằng nhau.
Bài 10 :
Một tòa nhà có 12 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được đánh số là tầng 0), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau đây: Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi lên 7 tầng và sau đó đi xuống 12 tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại tại tầng mấy?

Bài 11 :
Tính rồi so sánh từng cặp kết quả sau:
a) \( - \left( {4 + 7} \right)\) và \( - 4 - 7\)
b) \( - \left( {12 - 25} \right)\) và \(\left( { - 12 + 25} \right)\)
c)\( - \left( { - 8 + 7} \right)\) và \(\left( {8 - 7} \right)\)
d) \( + \left( { - 15 - 4} \right)\) và \(\left( { - 15 - 4} \right)\)
e) \( + \left( {23 - 12} \right)\) và \(\left( {23 - 12} \right)\).
Bài 12 :
Nhiệt độ lúc 6 giờ là \( - 3^\circ C\), đến 12 giờ nhiệt độ tăng \(10^\circ C\), đến 20 giờ nhiệt độ lại giảm \(8^\circ C\). Nhiệt độ lúc 20 giờ là bao nhiêu?
Bài 13 :
Điền các số thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng sau:
Bài 14 :
Tính một cách hợp lí:
a) 32 – 34 + 36 – 38 + 40 – 42;
b) 92 – (55 – 8) + (-45).
Bài 15 :
Tính một cách hợp lí:
a) 386 – (287 + 386) – (13 + 0);
b) 332 – (681 + 232 – 431).
Bài 16 :
Hãy điền các số nguyên thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng dưới đây sao cho tổng của ba số ở ba ô liền nhau luôn bằng 0.
|
? |
-7 |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
3 |
? |
? |
Bài 17 :
Bạn Nam muốn điền các số 1,2,3,4,5,6,8,9 vào các ô trống ở bảng bên sao cho tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo bằng nhau. Tính tổng bốn số ở bốn ô được tô đậm.
Bài 18 :
Tìm số nguyên x, sao cho:
a) A= x2 +2 021 đạt giá trị nhỏ nhất
b) B= 2 021 – 20. x20 – 22x22 đạt giá trị lớn nhất.
Bài 19 :
Tính nhẩm
a) (-3) + (-2) ; b) (-8) -7; c) (-35) + (-15) ; d) 12 – (-8).
Bài 20 :
Tính một cách hợp lí:
a) 152 + (-73) – (-18) -127;
b) 7 + 8 + (-9) + (-10).
Bài 21 :
Tính một cách hợp lí:
a) 2 834 + 275 – 2 833 – 265;
b) ( 11 + 12 + 13) – ( 1 + 2 + 3).
Bài 22 :
Tìm các số nguyên x biết:
a) x + 8 = 3;
b) a + x = 6 ( a là số nguyên cho trước);
c) 5 – x = -9.
Bài 23 :
Tính hợp lý (nếu có thể):
\((- 19) + 84 + 19 + 16\);
Bài 24 :
Tính hợp lý (nếu có thể):
\(\left( {437 - 25} \right) - \left( {175 + 437} \right)\)
Bài 25 :
Tìm số nguyên \(x\) biết:
\(x - 33 = -23\)
Bài 26 :
Tìm \(x\), biết:
\(x - 15 = - 25\)
Bài 27 :
Tính \(P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\) với \(x = 76;\,y = - 160\).
\(1845\)
\(-1873\)
\(2025\)
\(2165\)
Bài 28 :
Một cửa hàng bán quần áo tháng thứ nhất lợi nhuận là -18 triệu đồng, tháng thứ hai lợi nhuận là 16 triệu đồng. Chủ cửa hàng muốn lợi nhuận sau ba tháng là 20 triệu đồng thì tháng thứ ba cửa hàng đó phải đạt lợi nhuận là:A. 30 triệu đồng.
B. 18 triệu đồng.
C. 25 triệu đồng.
D. 22 triệu đồng.