Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm.
Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.
a) An đem \(\frac{3}{4}\) rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?
b) Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng \(\frac{3}{{20}}\) số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân huỷ?
Muốn tìm giá trị \(\frac{m}{n}\) của số a cho trước, ta tính \(a.\frac{m}{n}\,\left( {m \in \mathbb{N},\,n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).
Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}\) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\frac{m}{n}\left( {m,n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\).
a) Số kg rác dễ phân hủy của An để đi đổi sen đá là: \(12.\frac{3}{4} = 9\) (kg)
Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá.
Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)
b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là:
\(9:\frac{3}{{20}} = 9.\frac{{20}}{3} = 60\,(kg)\).

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Một bác nông dân vừa thu hoạch 30 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.
Bài 2 :
Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm.
Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.
Bài 3 :
Một người bán một số gạo trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\frac{1}{3}\) số gạo. Ngày thứ hai bán \(\frac{4}{9}\) số gạo còn lại. Ngày thứ ba người ấy bán nốt \(1400\,kg\) gạo. Tính số gạo bán trong cả ba ngày?
Bài 4 :
Giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\frac{3}{4}x + \frac{1}{2} = 0\)
Bài 5 :
Thực hiện phép tính
a) \(\frac{5}{{17}} - \frac{{25}}{{31}} + \frac{{12}}{{17}} + \frac{{ - 6}}{{31}}\)
b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)
c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)
d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
Bài 6 :
Tìm \(x\), biết
a) \(x + \frac{2}{3} = \frac{5}{4}\)
b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)
Bài 7 :
Bài 8 :
Thực hiện phép tính:
a) \(\frac{2}{{ - 9}} - \frac{5}{{ - 36}} - \frac{1}{4}\)
b) \(\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 14}} - \frac{3}{{ - 15}}} \right) - \left( {\frac{1}{5} - \frac{{20}}{{35}} - \frac{{ - 1}}{7}} \right)\)
c) \(\frac{3}{7}.\frac{9}{{11}} + \frac{3}{7}.\frac{5}{{11}} - \frac{3}{7}.\frac{{25}}{{11}}\)
Bài 9 :
Thực hiện phép tính
a) \(\left( {\frac{9}{{16}} - \frac{5}{8} + \frac{3}{4}} \right):\frac{{11}}{{32}}\)
b) \(\frac{5}{9}.\frac{7}{{13}} + \frac{5}{9}.\frac{9}{{13}} + \frac{3}{{13}}.\frac{{ - 5}}{9}\)
c) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{{ - 22}}{{26}} + \left( {\frac{2}{{ - 13}} + \frac{3}{7} + {{2021}^0}} \right)\)
Bài 10 :
Tìm \(x\)
a) \(\frac{7}{8} + x = \frac{3}{5}\)
b) \(\frac{2}{3}\left( {2x - 1} \right) = \frac{{ - 4}}{{21}}\)
Bài 11 :
Trong các cách viết dưới đây, cách nào cho ta một phân số:
\(\frac{1}{{3,2}}\)
\(\frac{5}{{0}}\)
\(\frac{-2}{{13}}\)
\(\frac{1,2}{{2,4}}\)
Bài 12 :
a) \(\frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 7}}{5}.\frac{{ - 3}}{2}} \right)\)
b) \(\frac{{ - 1}}{9}.\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{9}.\frac{{ - 4}}{5} - \frac{1}{9}.0,4\)
Bài 13 :
Tìm \(x\)
a) \(0,25x - \frac{1}{3} = \frac{{ - 5}}{3}\;\)
b) \(\left( {\frac{2}{3}x + \frac{1}{2}} \right).\frac{{ - 5}}{6} = 3\;\)
Bài 14 :
Hai thửa đất hình chữ nhật kề nhau có chung chiều dài \(\frac{{95}}{2}\,m\), còn chiều rộng lần lượt là \(\frac{{49}}{2}\,m\) và \(\frac{{25}}{4}\,m\). Người ta gộp hai thửa ruộng lại cho tiện sản xuất. Tính diện tích thửa ruộng mới.
Bài 15 :
\(S = \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{51}} + \frac{1}{{52}} + ... + \frac{1}{{98}} + \frac{1}{{99}}\)
Bài 16 :
Thực hiện phép tính
a) \(\frac{3}{7}.\left( {\frac{{ - 1}}{2} + 1\frac{1}{2}} \right) - \frac{2}{7}:\frac{1}{4}\)
b) \(\frac{{ - 5}}{6}.\frac{7}{{13}} + \frac{{19}}{{13}}:\frac{6}{{ - 5}} + \frac{2}{5}\)
Bài 17 :
a) \(\frac{7}{2} - 2x = 5\frac{1}{3}:\frac{8}{3}\)
b) \(\left( {2x - \frac{4}{3}} \right) - 1\frac{1}{3} = \frac{{ - 8}}{9}\)
Bài 18 :
Cường có 3 giờ để chơi trong công viên. Cường dành \(\frac{1}{4}\) thời gian để chơi ở khu vườn thú; \(\frac{1}{3}\) thời gian để chơi các trò chơi; \(\frac{1}{12}\) thời gian để ăn kem, giải khát; số thời gian còn lại để chơi ở khu cây cối và các loài hoa. Hỏi Cường đã chơi bao nhiêu giờ ở khi cây cối và các loài hoa.
Bài 19 :
a) \(\frac{{15}}{{34}} + \frac{7}{{21}} + \frac{{19}}{{34}} - \frac{{20}}{{15}} + \frac{3}{7}\)
b) \(26\frac{1}{5}.\frac{3}{4} - \frac{3}{4}.44\frac{1}{5}\)
Bài 20 :
a) \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = \frac{{29}}{{60}}\)
b) \(\frac{4}{5}x - \frac{1}{2}.\frac{3}{2} = \frac{{ - 9}}{2}\)
Bài 21 :
Tính \(A = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 - \frac{1}{{{3^2}}}} \right)...\left( {1 - \frac{1}{{{{99}^2}}}} \right)\)
Bài 22 :
Tính tổng: \(\frac{2}{{1.3}} + \frac{2}{{3.5}} + \frac{2}{{5.7}} + ... + \frac{2}{{99.101}}\)
Bài 23 :
Tìm \(x\):
a) \(x + \frac{2}{5} = \frac{{ - 11}}{{15}}\)
b) \(\left( {x - \frac{7}{{18}}} \right).\frac{{18}}{{29}} = - \frac{{12}}{{29}}\)
c) \(\frac{3}{{x + 5}} = 15\% \)
Bài 24 :
Tính nhanh \(A = 1 + \frac{1}{8} + \frac{1}{{24}} + \frac{1}{{48}} + \frac{1}{{80}} + \frac{1}{{120}}\)
Bài 25 :
a) Hãy vẽ sơ đồ trồng 12 cây thành 6 hàng mỗi hàng 4 cây.
b) Tích của hai phân số là \( \frac{8}{15}\) Thêm 4 đơn vị vào phân số thứ nhất thì tích mới là \( \frac{56}{12}\).
Tìm hai phân số đó.
Bài 26 :
Thực hiện phép tính:
\(\frac{3}{5} - \frac{2}{5}.\frac{{10}}{{12}}\)
Bài 27 :
Tìm \(x\), biết:
a) \(\frac{1}{2} - x = \frac{{ - 1}}{6}\)
b) \(\frac{7}{{35}} = \frac{{35 - x}}{{105}}\)
c) \(50\% - \frac{3}{4}.{x^2} = \frac{{ - 5}}{2}\)
d) \(50\% \) của \(x\) bằng \(\frac{1}{5}\) của 15
Bài 28 :
Cho \(A = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2022}}\)
và \(B = \frac{{2021}}{1} + \frac{{2020}}{2} + \frac{{2019}}{3} + ... + \frac{1}{{2021}}\)
Tính tỉ số \(\frac{B}{A}\).
Bài 29 :
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?
\(\frac{3}{5} = \frac{{27}}{{45}}\)
\(\frac{-3}{5} = \frac{{3}}{{-5}}\)
\(\frac{18}{27} = \frac{{-2}}{{-3}}\)
\( \frac{17}{51}\) là một phân số tối giản
Bài 30 :
Tìm \(x\), biết:
\(\frac{2}{3}x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\)