Đề bài

Tính một cách hợp lí:

a) \(29,42 + 20,58-34,23 + \left( { - {\rm{ }}25,77} \right);\)

b) \(\left( { - 212,49} \right) - \left( {87,51 - 99,9} \right).\)

Phương pháp giải

- Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.

- Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}29,42 + 20,58 - 34,23 + \left( { - {\rm{ }}25,77} \right)\\ = \left( {29,42 + 20,58{\rm{ }}} \right) - \left( {34,23 + 25,77} \right)\\ = 50 - 60\\ =  - 10\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}212,49} \right) - \left( {87,51 - 99,9} \right)\\ = \left( { - {\rm{ }}212,49} \right) - 87,51{\rm{ + }}99,9\\ = {\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}212,49 - 87,51} \right) + 99,9\\ =  - {\rm{ }}300 + 99,9\\ =  - 200,1.\end{array}\).

Loigiaihay.com

Xem thêm : SGK Toán 6 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 7 :

Điền số vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 9 :

Điền số vào ô trống

Xem lời giải >>

Bài 10 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Xem lời giải >>

Bài 11 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Xem lời giải >>

Bài 12 :

Tính: \( - 23,(2) + \dfrac{3}{7} + 13,(2) - \dfrac{{10}}{7}\)

  • A.

    -9

  • B.

    -11,(4)

  • C.

    -11

  • D.

    -35,(4)

Xem lời giải >>

Bài 13 :

Tìm \(x\):
a) \(x + 3,25 = 6,15\)

b) \(\frac{{11}}{2} - x = 3\)

c) \(x:\frac{3}{8} = 2\)

Xem lời giải >>

Bài 14 :

Tìm \(x\):

a) \(x - 22,6 = 15,28\)

b) \(\frac{{17}}{2}:x = 5\)

c) \(x - \frac{3}{8} = 2 + \frac{1}{4}\)

Xem lời giải >>

Bài 15 :

Thực hiệp phép tính một cách hợp lý:

\(B = 6,3 + 4,9 + (-6,3)\).

Xem lời giải >>

Bài 16 :

Tìm \(x\), biết:

\(x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\)

Xem lời giải >>

Bài 17 :

\(\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 18 :

\(\left( { - 8,451} \right) + 9,79\)

Xem lời giải >>

Bài 19 :

\(\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\)

Xem lời giải >>

Bài 20 :

Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - 38,83^\circ C\) và \(356,73^\circ C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\).

a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?

b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?

Xem lời giải >>

Bài 21 :

Một khối nước đá có nhiệt độ \( - 4,5^\circ C\). Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (biết điểm nóng chảy của nước \(0^\circ C\)).

Xem lời giải >>

Bài 22 :

Tính một cách hợp lí: 5,3 - ( - 5,1) + ( - 5,3) + 4,9;

Xem lời giải >>

Bài 23 :

Tính một cách hợp lí: (2,7 - 51,4) - (48,6 - 7,3)

Xem lời giải >>

Bài 24 :

Tính:

a) \(2,259 + 0,31\)

b) \(11,325 - 0,15\)

Xem lời giải >>

Bài 25 :

Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:

a) \(\left( { - 2,5} \right) + \left( { - 0,25} \right)\)

b) \(\left( { - 1,4} \right) + 2,1\)

c) \(3,2-5,7\)

Xem lời giải >>

Bài 26 :

Tính

a) \(\left( { - 2,259} \right) + 31,3\)

b) \(\left( { - 0,325} \right) - 11,5\)

Xem lời giải >>

Bài 27 :

1. Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao \( - 0,32km\) so với mực nước biển.

Tính độ cao mới của tàu sau khi nổi lên thêm 0,11 km.

2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là \( - 3,4^\circ C\), ở Nam Cực là \( - 49,3^\circ C\). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C?

Xem lời giải >>

Bài 28 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) 32 - (-1,6);

b) (-0,5) . 1,23;

c) (-2,3) + (-7,7);

d) 0,325 - 3,21.

Xem lời giải >>

Bài 29 :

Thực hiện phép tính:

a) (-8,4). 3,2;

b) 3,176 - (2,104 +1,18);  

c) (2,89 - 8,075) + 3,14.

Xem lời giải >>

Bài 30 :

Oxi có nhiệt độ sôi –182,95 °C. Nitơ có nhiệt độ sôi -195,79 °C. Hỏi nhiệt độ sôi của oxi cao hơn nhiệt độ sôi của nitơ bao nhiêu độ?

Xem lời giải >>