TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K
Giờ
Phút
Giây
Độ dài đoạn thẳng AB với A(2;1;0),B(4;−1;1) là một số:
nguyên âm
vô tỉ
nguyên dương
bằng 0
Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng biết hai đầu mút AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2+(zB−zA)2
Ta có: AB=√(xB−xA)2+(yB−yA)2+(zB−zA)2
=√(4−2)2+(−1−1)2+(1−0)2=√9=3
Do đó độ dài đoạn thẳng là một số nguyên dương.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Tọa độ véc tơ →u thỏa mãn →u=x.→i+y.→j+z.→k là:
Véc tơ →u=−→i+→k có tọa độ là:
Cho các véc tơ →u1(x1;y1;z1) và →u2(x2;y2;z2). Khi đó, nếu →u1=→u2 thì:
Cho hai véc tơ →u=(a;0;1),→v=(−2;0;c). Biết →u=→v, khi đó:
Cho hai véc tơ →u1(x1;y1;z1) và →u2(x2;y2;z2). Khi đó, tọa độ véc tơ →u1−→u2 là:
Cho hai véc tơ →OA=(−1;2;−3),→OB=(2;−1;0), khi đó tổng hai véc tơ →OA,→OB là:
Cho véc tơ →u=(x;y;z) và số thực k. Khi đó:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ →c=−9→k. Tọa độ của vectơ →c là:
Cho các véc tơ →u1=(x1;y1;z1),→u2=(x2;y2;z2). Khi đó:
Cho hai véc tơ →u=(−2;3;1) và →v=(1;1;1). Khi đó số thực m=→u.→v thỏa mãn:
Công thức tính độ dài véc tơ →u=(a;b;c) là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba vector →a=(2;3;−5);→b=(0;−3;4);→c=(1;−2;3). Tọa độ vector →n=3→a+2→b−→c là:
Cho hai véc tơ →u1(x1;y1;z1),→u2(x2;y2;z2). Hai véc tơ vuông góc với nhau thì điều gì sau đây KHÔNG xảy ra?
Cho hai véc tơ →u=(2;1;−3),→v=(0;b;1), nếu →u⊥→v thì:
Cho các véc tơ →u1(x1;y1;z1) và →u2(x2;y2;z2), khi đó cô sin góc hợp bởi hai véc tơ →u1,→u2 là:
Cho hai véc tơ →u=(−1;−1;−1),→v=(2;1;0), khi đó cô sin của góc hợp bởi hai véc tơ đó là:
Cho hai điểm A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB), khi đó véc tơ →AB có tọa độ:
Cho hai điểm A(5;3;1),B(1;3;5). Độ dài véc tơ →AB là:
Cho hai điểm A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB), khi đó độ dài đoạn thẳng AB được tính theo công thức:
Cho hai vectơ →a=(1;1;−2),→b=(1;0;m). Góc giữa chúng bằng 450 khi: