Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng ) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.
+ Số tiền: Lấy số tờ nhân với từng mệnh giá (100 nghìn, 10 nghìn, 6 nghìn) rồi cộng với nhau.
+ Tính tổng giá trị các chữ số của số tiền mà An đã trả.
+ Tính số tờ tiền rồi so sánh với tổng các giá trị các chữ số của số tiền.
Biểu diễn số tiền sách dưới dạng tổng các giá trị các chữ số của nó là:
2. 100 000 + 4. 10 000 + 6. 1 000
Số tiền sách 2 bạn mua là:
2. 100 000 + 4. 10 000 + 6. 1 000 = 246 000 (đồng)
Tổng các chữ số của 246 000 là 2+4+6+0+0+0=12
Số tờ tiền mà An dùng là: 2+4+6=12(tờ)
Nhận xét: Tổng giá trị các chữ số của số tiền và tổng số tờ tiền bằng nhau.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Bài 2 :
Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.
Bài 3 :
Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo
Bài 4 :
Ta đã biết: Giá trị của mỗi chữ số của một số tự nhiên trong hệ thập phân phụ thuộc vào vị trí của nó. Chẳng hạn, chữ số 2 có giá trị bằng 2 nếu nó nằm ở hàng đơn vị, có giá trị bằng 20 nếu nó nằm ở hàng chục,... Tuy nhiên có một chữ số mà giá trị của nó không thay đổi dù nó nằm ở bất kì vị trí nào, đó là chữ số nào?
Bài 5 :
Trong số 32 019, ta thấy:
"Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000".
Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.
Bài 6 :
Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Bài 7 :
Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó
Bài 8 :
Bác Hoa đi chợ, Bác chi mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 0000 đồng, loại 10 nghìn (10 000 đồng và loại 100 nghìn (100 000 đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?
Bài 9 :
Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, …của mỗi số đó.
2 023; 5 427 198 653
Bài 10 :
Biểu diễn các số 1 983; 2 756; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1 000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3.
Bài 11 :
a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2 021.
b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?
Bài 12 :
Cho các số : 966; 953
a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên
b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu sau: 966=900+60+6=9 x 100+6 x 10+6
Bài 13 :
Xác định số tự nhiên ở dấu ? , biết a, b, c là các chữ số, \(a \ne 0\).

Bài 14 :
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
a) 3 369 < \(\overline {33*9} \)< 3 389
b) 2 020 \( \le \overline {20*0} < \)2040
Bài 15 :
Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:
\(\overline {ab0} ,\overline {a0c} ,\overline {a001} \left( {a \ne 1} \right)\).
Bài 16 :
Một số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9. Đó là số nào?
Bài 17 :
Từ một số tự nhiên n có ba chữ số cho trước, ta sẽ được số nào nếu:
a) Viết thêm chữ số 0 vào sau (tận cùng bên phải) số đó?
b) Viết thêm chữ số 1 vào trước (tận cùng bên trái) số đó?
Bài 18 :
Viết thêm chữ số 9 vào số 812 574 để thu được:
a) Số lớn nhất;
b) Số nhỏ nhất.
Bài 19 :
Viết thêm chữ số 6 vào số 812 574 để thu được:
a) Số lớn nhất;
b) Số nhỏ nhất.
Bài 20 :
Cho số 728 031. Hãy hoàn thiện bảng sau:
|
Số 728 031 |
||||||
|
Chữ số |
7 |
2 |
8 |
0 |
3 |
1 |
|
Giá trị của chữ số |
8 x 1000 |
|||||
Bài 21 :
Viết 2 975 002 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Bài 22 :
Biểu diễn số \(\overline {1a9b} \)theo mẫu:
\(1983 = \;1 \times 1000 + 9 \times 100 + 8 \times 10 + 3\)
Bài 23 :
Số 2 022 có:
|
A. Không trăm và 2 chục |
B. 20 trăm và 2 chục |
|
C. 20 trăm và 20 chục |
D. 20 trăm và 202 chục. |
Bài 24 :
Trong số 23 795:
|
A. Chữ số 3 có giá trị bằng 300, chữ số 7 có giá trị bằng 700 |
|
B. Chữ số 3 có giá trị bằng 3 000, chữ số 7 có giá trị bằng 700 |
|
C. Chữ số 3 có giá trị bằng 3 000, chữ số 7 có giá trị bằng 70 |
|
D. Chữ số 3 có giá trị bằng 3, chữ số 7 có giá trị bằng 7. |
Bài 25 :
Viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó:
|
a) 730 612; |
b) 2 073 840. |
Bài 26 :
Chữ số 4 đứng hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:
|
a) 400 |
b) 40 |
c) 4. |
Bài 27 :
Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Bài 28 :
Dùng các chữ số 0; 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị bằng 50.
Bài 29 :
Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: Mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài 30 :
Cho số tự nhiên gồm bốn chữ số \(\overline {5a3b} \)
a) Viết cấu tạo thập phân của số này.