Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{7}{2}\)cm, diện tích là \(\dfrac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật
Chiều rộng hình chữ nhật = diện tích : chiều dài.
Chiều rộng hình chữ nhật: \(\dfrac{{21}}{{10}}:\dfrac{7}{2} = \dfrac{{21}}{{10}}.\dfrac{2}{7} = \dfrac{3}{5}cm\)
Loigiaihay.com

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).
$\dfrac{2}{5}$
\(\dfrac{{338}}{{125}}\)
\(\dfrac{5}{2}\)
\(\dfrac{{125}}{{338}}\)
Bài 2 :
Rút gọn \(N = \dfrac{{\dfrac{4}{{17}} - \dfrac{4}{{49}} - \dfrac{4}{{131}}}}{{\dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{49}} - \dfrac{3}{{131}}}}\) ta được
$\dfrac{4}{3}$
\(1\)
\(0\)
\( - \dfrac{4}{3}\)
Bài 3 :
Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
\(39\) km/h
\(40\) km/h
$42$ km/h
\(44\) km/h
Bài 4 :
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{3}{8}:x = - \dfrac{1}{2}\).
\(\dfrac{3}{{4}}\)
\(\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{5}{{22}}\)
\(\dfrac{{ - 3}}{4}\)
Bài 5 :
Rút gọn \(A = \dfrac{{\dfrac{2}{7} + \dfrac{2}{5} + \dfrac{2}{{17}} - \dfrac{2}{{395}}}}{{\dfrac{3}{5} + \dfrac{3}{7} + \dfrac{3}{{17}} - \dfrac{3}{{395}}}}\) ta được
\(\dfrac{{ - 2}}{3}\)
\(5\)
\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{4}{3}\)
Bài 6 :
Kết quả phép tính \(\left( { - 2} \right):\frac{1}{{10}}\) là:
\( \frac{-1}{5}\)
\( \frac{1}{5}\)
\(-20\)
\(20\)
Bài 7 :
Thực hiện phép tính:
\(\frac{9}{4}:\frac{{ - 3}}{{10}}\)
Bài 8 :
Kết quả của phép tính \(\frac{9}{5}:\frac{{ - 3}}{5}\)?
\(3\);
\(4\);
\(-3\);
Bài 9 :
Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số có từ và mẫu đều dương, rồi tính \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5}\).
Bài 10 :
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 8}}{9}:\dfrac{4}{3}\)
b) \(\left( { - 2} \right):\dfrac{2}{5}\)
Bài 11 :
Trong một công thức làm bánh, An cần \(\dfrac{3}{4}\) cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?
Bài 12 :
Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số có tử và mẫu đều dương, rồi tính \(\dfrac{3}{4}:\dfrac{2}{5}\).
Bài 13 :
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 8}}{9}:\dfrac{4}{3}\)
b) \(\left( { - 2} \right):\dfrac{2}{5}\)
Bài 14 :
Tính.
a) \(\frac{{ - 2}}{7}:\frac{4}{7}\)
b) \(\frac{{ - 4}}{5}:\frac{{ - 3}}{{11}}\)
c) \(4:\frac{{ - 2}}{5}\)
d) \(\frac{{15}}{{ - 8}}:6\)
Bài 15 :
Tìm số thích hợp cho [?]:
a) \(\frac{{ - 2}}{3}.\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}\);
b) \(\frac{{\left[ ? \right]}}{3}.\frac{5}{8} = \frac{{ - 5}}{{12}}\);
c) \(\frac{5}{6}.\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}.\)
Bài 16 :
Tính thương và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{3}{{10}}:\left ({\frac{{ - 2}}{3}} \right)\);
b) \(\left( { - \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - \frac{5}{6}} \right)\)
c) \(\left( { - 15} \right):\frac{{ - 9}}{{10}}\).
Bài 17 :
Tìm số thích hợp cho [?]:
a) \(\frac{3}{{16}}:\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{4}\);
b) \(\frac{1}{{25}}:\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 1}}{{15}}\);
c) \(\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}}:\frac{{ - 4}}{9} = \frac{{ - 3}}{{16}}\).
Bài 18 :
Tính:
a) \(\frac{{ - 9}}{5}:\frac{8}{3}\);
b) \(\frac{{ - 7}}{9}:( - 5).\)
Bài 19 :
Gấu nước được nhà sinh vật học người Ý I. Span- lan- gia- ni (I. Spallanzani) đặt tên là Tac- đi- gra- đa( Tardigrada) vào năm 1776. Một con gấu nước dài khoảng \(\frac{1}{2}\) mm. Một con gấu đực Bắc Cực trưởng thành dài khoảng \(\frac{5}{2}\) m. Chiều dài con gấu đực Bắc Cực trưởng thành gấp bao nhiêu lần chiều dài con gấu nước?
Bài 20 :
Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{{48}}{{35}}\, m^{2}\) và có chiều dài là \(\frac{6}{5}\, m\). Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
\(\frac{{8}}{7}\,\left( m \right)\)
\(\frac{{7}}{8}\,\left( m \right)\)
\(\frac{{36}}{7}\,\left( m \right)\)
\(\frac{{18}}{7}\,\left( m \right)\)
Bài 21 :
Kết quả của phép tính \(\frac{{\left( { - 7} \right)}}{6}:\left( { - \frac{{14}}{3}} \right)\) là phân số có tử số là
\(\frac{1}{4}\)
\(\frac{1}{2}\)
\( - \frac{1}{2}\)
\(1\)
Bài 22 :
Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\)
\( - \frac{1}{{10}}\)
\( - \frac{4}{9}\)
\( - \frac{4}{3}\)
\(-4\)
Bài 23 :
Điền các số thích hợp vào bảng sau:
Bài 24 :
Tìm x, biết: \(\frac{4}{{ - 9}}:x = \frac{{ - 5}}{{ - 3}};\)
Bài 25 :
Tìm x, biết: \(\frac{{ - 15}}{8}.\;x = \frac{{17}}{{ - 6}};\)
Bài 26 :
Tìm x, biết: \(x.\frac{9}{{ - 13}} = \frac{{ - 33}}{{26}};\)
Bài 27 :
Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\frac{7}{2}\) cm, diện tích là \(\frac{{21}}{{10}}c{m^2}\). Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Bài 28 :
Hai người cùng đi quãng đường như nhau từ nhà đến siêu thị. Người thứ nhất đi hết 32 phút, người thứ hai đi hết 48 phút. Biết rằng vận tốc của mỗi người không đổi.
a) So sánh quãng đường người thứ nhất đi trong 20 phút với quãng đường người thứ hai đi trong 25 phút.
b) Người thứ hai phải đi trong bao lâu để được quãng đường bằng người thứ nhất đi trong 24 phút?
Bài 29 :
Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau:
Diện tích bằng \(\frac{{81}}{{10}}{m^2}\)
Bài 30 :
Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau:
Diện tích bằng \(\frac{{319}}{{120}}{m^2}\)