2. Complete the email with the words below.
(Hoàn thành email bằng các từ bên dưới.)
hope |
like |
planning |
show |
speak |
things |
Hi Bình,
How are (1) _______?
I'm writing to let you know that we're going camping in August. Would you (2) _______ to come? At the moment it's just Duy and me, but we hope to get at least four of us together. I know your parents want you to go camping with them, but we'll be quite near my home, so it will be safe. If you want, you can ask your mum to call mine and check. I'd really like to (3) _______ National Park. We're (4) _______ you Cúc Phương to stay on a great little campsite with a swimming pool and near a lake.
I (5) _______ you can come. It would be great to see you again and I can't wait to hear your news!
(6) _______ soon,
Mike
1. things |
2. like |
3. show |
4. planning |
5. hope |
6. Speak |
Hi Bình,
How are things?
I'm writing to let you know that we're going camping in August. Would you like to come? At the moment it's just Duy and me, but we hope to get at least four of us together. I know your parents want you to go camping with them, but we'll be quite near my home, so it will be safe. If you want, you can ask your mum to call mine and check. I'd really like to show National Park. We're planning you Cúc Phương to stay on a great little campsite with a swimming pool and near a lake.
I hope you can come. It would be great to see you again and I can't wait to hear your news! Speak soon,
Mike
Tạm dịch:
Chào Bình,
Mọi chuyện thế nào?
Tôi viết thư này để cho bạn biết rằng chúng tôi sẽ đi cắm trại vào tháng 8. Bạn có muốn đi không? Hiện tại chỉ có Duy và tôi, nhưng chúng tôi hy vọng sẽ có ít nhất bốn người đi cùng nhau. Tôi biết bố mẹ bạn muốn bạn đi cắm trại cùng họ, nhưng chúng tôi sẽ ở khá gần nhà tôi, vì vậy sẽ an toàn. Nếu bạn muốn, bạn có thể nhờ mẹ bạn gọi điện cho mẹ tôi và kiểm tra. Tôi thực sự muốn giới thiệu Công viên Quốc gia. Chúng tôi đang lên kế hoạch cho Cúc Phương ở trong một khu cắm trại nhỏ tuyệt vời có hồ bơi và gần một hồ nước.
Tôi (hy vọng bạn có thể đến. Thật tuyệt khi được gặp lại bạn và tôi rất mong được nghe tin tức của bạn! Nói chuyện sớm nhé,
Mike
Các bài tập cùng chuyên đề
Writing
4. Work in pairs. Put the phrases from the box in the correct column.
(Làm việc theo cặp. Đặt các cụm từ trong khung vào đúng cột.)
a taking wrong things
b. doing community service
c. not revising lessons
d. winning a competition
e. arguing with a friend
f. coming to school late
Pleasant experience |
Unpleasant experience |
|
|
5. Write a paragraph (100-120 words) about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school.
(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về trải nghiệm thú vị hoặc khó chịu nhất mà bạn đã trải qua ở trường.)
Start as follows: (Bắt đầu như sau)
I still remember the most pleasant / unpleasant experience I have had at school. It was…
(Tôi vẫn nhớ trải nghiệm thú vị/ khó chịu nhất tôi có ở trường. Đó là...)
2. Study the Key Phrases.
(Nghiên cứu các cụm từ chính.)
KEY PHRASES (Cụm từ chính)
Writing a narrative paragraph (Viết đoạn văn kể chuyện)
One day / One weekend, we decided to ... (Một ngày / Một cuối tuần, chúng tôi quyết định ...)
However, things did not go as planned. (Tuy nhiên, mọi thứ đã không diễn ra như kế hoạch.)
It turned out to be ... (Nó thành ra ...)
… made it impossible (for us) to … (… khiến (chúng tôi) không thể…)
To make matters worse, ... (Làm mọi thứ trở nên tệ hơn, ...)
Despite our great / big / huge / ongoing / continuing efforts, ...
(Bất chấp những nỗ lực to lớn / lớn / đang diễn ra / tiếp tục của chúng ta, ...)
Language point: Time conjunctions
(Ngôn ngữ: Liên từ chỉ thời gian)
3. Study the blue words in the paragraph. Then complete the sentences with the words.
(Nghiên cứu các từ màu xanh trong đoạn văn. Sau đó hoàn thành câu với các từ.)
1. _____ I stumbled over a rock, I sprained my ankle.
2. Jane fell off her bike _____ she was riding home from school yesterday.
3. We went paragliding _____ it had stopped raining.
4. Read your book _____ your teacher comes back.
4. USE IT! (Thực hành!)
Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)
WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)
A. TASK (Nhiệm vụ)
Write a paragraph (100-120 words) about your unpleasant experience in life.
(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về trải nghiệm khó chịu của bạn trong cuộc sống.)
B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)
Make notes on the following questions: (Hãy ghi chú các câu hỏi sau)
- When and where did you experience something unpleasant?
(Bạn trải nghiệm điều gì đó khó chịu khi nào và ở đâu?)
- Why was it annoying or displeasing?
(Tại sao nó lại khó chịu?)
- What lesson can you learn from that frustrating experience?
(Bạn có thể rút ra được bài học gì từ trải nghiệm khó chịu đó?)
C. WRITE (Viết)
Use your notes from B to write a paragraph about your unpleasant experience in life.
(Sử dụng ghi chú của bạn từ phần B để viết một đoạn văn về trải nghiệm khó chịu của bạn trong cuộc sống.)
D. CHECK (Kiểm tra)
- past tenses (các thì quá khứ)
- time conjunctions (liên từ chỉ thời gian)
2 Read Bình’s description of a personal challenge. Which paragraph describes:
(Đọc mô tả của Bình về một thử thách cá nhân. Đoạn văn nào mô tả:)
a a challenge that helped Bình?
(Một thử thách đã giúp Bình?)
b how the experience changed Bình?
(Trải nghiệm đó đã thay đổi Bình như thế nào?)
c a bad experience in the past?
(Một trải nghiệm tồi tệ trong quá khứ?)
I’ve always loved trying new things, so when Phong invited me to go climbing, I was excited. The problem is I’m scared of heights. I first realised this when I was crossing the Glass Bridge in Sa Pa on a school trip. Suddenly, somebody screamed and I saw that part of the floor was glass. I started shaking and my hands were sweating. I was disappointed with myself and sad.
Soon after that, I heard about the climbing class and I decided to give it a go. When I arrived and saw the climbing wall, I gasped. It was quite high, but the instructor helped me and showed me how to climb slowly and safely. At the beginning, it was quite difficult, but gradually I felt less anxious although I had to concentrate very hard.
The experience has made me more confident. That day, I got a buzz out of climbing and I couldn’t stop smiling. Now I climb regularly and I’m never scared.
(Tôi luôn thích thử những điều mới nên khi được Phong rủ đi leo núi, tôi rất hào hứng. Vấn đề là tôi sợ độ cao. Lần đầu tiên tôi nhận ra điều này là khi đi qua Cầu Kính ở Sa Pa trong một chuyến dã ngoại cùng trường. Đột nhiên, có ai đó hét lên và tôi thấy phần sàn nhà đó là kính. Tôi bắt đầu run rẩy và tay tôi đổ mồ hôi. Tôi thất vọng về bản thân và buồn bã.
Ngay sau đó, tôi nghe nói về lớp học leo núi và quyết định tham gia. Khi đến nơi và nhìn thấy bức tường leo núi, tôi há hốc mồm. Nó khá cao nhưng người hướng dẫn đã giúp đỡ và chỉ cho tôi cách leo lên từ từ và an toàn. Lúc đầu thì khá khó khăn nhưng dần dần tôi cảm thấy bớt lo lắng hơn mặc dù phải tập trung rất nhiều.
Trải nghiệm đã giúp tôi tự tin hơn. Ngày hôm đó, tôi cảm thấy thích thú khi leo núi và không thể ngừng mỉm cười. Bây giờ tôi leo núi thường xuyên và tôi không bao giờ sợ hãi.)
3 Study the Writing box. Find examples of these phrases in Bình’s description.
(Nghiên cứu hộp Viết. Tìm ví dụ về những cụm từ này trong phần mô tả của Bình.)
Writing Time
5 Write a description (100-120 words) of a personal challenge. In your description, you should write about:
(Viết mô tả (100-120 từ) về một thử thách cá nhân. Trong mô tả của bạn, bạn nên viết về:)
● what the challenge was.
(thử thách là gì.)
● why you wanted to do the challenge.
(tại sao bạn muốn thực hiện thử thách này.)
● how you felt during the challenge.
(bạn cảm thấy thế nào trong suốt thử thách.)
● how you felt after the experience.
(bạn cảm thấy thế nào sau trải nghiệm đó.)
3. a. Look at the mind map and fill in each blank with information about one of your most memorable experiences.
(Nhìn vào sơ đồ tư duy và điền vào mỗi chỗ trống thông tin về một trong những trải nghiệm đáng nhớ nhất của bạn.)
1. Make sentences using the words and phrases. You can make changes to the words and phrases, and add more words if necessary.
(Đặt câu bằng cách sử dụng các từ và cụm từ. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ cũng như thêm nhiều từ hơn nếu cần.)
1. Teenagers / various / experience / home / and school.
____________________________________________________________
2. They / may have / trip / family / friend / new places.
____________________________________________________________
3. They have chances / explore / new places / their own eyes.
____________________________________________________________
4. At school, / they / experience / new activity / and have / hands-on experiences.
____________________________________________________________
5. Teens / can learn / many skills / such experiences.
____________________________________________________________
2. Choose the best answer A, B, C, or D, to indicate the sentence that is closest in meaning to the given sentence.
(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)
1. We had a very exciting time during the summer course last year.
A. The summer course we had last year is very exciting.
B. Our summer course last year was so excited.
C. We were excited during last year’s summer course.
D. We had an excited summer course last year.
2. The weather has been bad recently, but we still enjoyed yesterday’s camping trip.
A. Although the weather has been not so good recently, we felt yesterday was enjoyable.
B. Although the weather has been bad recently, we still enjoyed yesterday’s camping trip.
C. We enjoyed the camping trip, plus the weather has been good recently.
D. Despite the fine weather yesterday, we still enjoyed yesterday’s camping trip.
3. Snorkelling is so exciting that we all have decided to try it.
A. Snorkelling is very exciting, but we have decided not to have a try.
B. We haven’t tried snorkelling because it is so exciting.
C. As snorkelling is so exciting, we all have decided to have a try.
D. Although snorkelling is so exciting, we all have decided not to have a try.
4. I have never gone bird-watching before.
A. That was the last time I went bird-watching.
B. This is the first time I have gone bird-watching.
C. That was the first time I went bird-watching.
D. This is the first time I went bird-watching.
5. I haven’t gone on an excursion since 2020.
A. The last time I went on an excursion was in 2020.
B. I haven’t gone on an excursion for a year now.
C. I first went on an excursion in 2020.
D. 2020 was the first time I went on an excursion.
3. Complete the suggested ideas below about your most pleasant experience. Then use the ideas to write a paragraph (100 - 120 words) about that pleasant experience.
(Hoàn thành những ý tưởng gợi ý dưới đây về trải nghiệm thú vị nhất của bạn. Sau đó dùng ý tưởng viết một đoạn văn (100 - 120 từ) về trải nghiệm thú vị đó.)
My most pleasant experience was (1) _____.
It was / happened when (2) _____.
I was with (3) _____.
This happened in / on (4) _____.
We (5) _____.
We also (6) _____.
5. Choose one of the community work projects below. Write about why you would like to get involved with the project. Use some of the 'get' phrases from this page.
(Chọn một trong các dự án công tác cộng đồng dưới đây. Viết về lý do tại sao bạn muốn tham gia vào dự án. Sử dụng một số cụm từ 'get' từ trang này.)
Example:
I'd prefer to volunteer at the hospital because I'd get the chance to make a difference to the patients' lives. I'm sure I'd get to know some fascinating people and I'd get a lot out of the experience because I'd learn ...
4. Write a narrative paragraph about something unpleasant you experienced at school.
(Viết một đoạn văn tường thuật về một điều gì đó khó chịu mà bạn đã trải qua ở trường.)
Use the narrative paragraph in exercise 3 to help you and think about the following things:
(Sử dụng đoạn văn tường thuật trong bài tập 3 để giúp bạn và suy nghĩ về những điều sau:)
· When did you experience something unpleasant?
(Khi nào bạn trải qua điều gì đó khó chịu?)
. Why was it annoying or displeasing?
(Tại sao nó lại khó chịu hoặc không vui?)
. What lesson can you learn from that frustrating experience?
(Bạn có thể học được bài học gì từ trải nghiệm khó chịu đó?)
6. A. TASK
Write a blog post about a technology workshop that you have done, for example, about taking photos, making a website, creating a new app or developing a video game.
(Viết bài đăng trên blog về một hội thảo công nghệ mà bạn đã tham gia, ví dụ như về chụp ảnh, tạo trang web, tạo ứng dụng mới hoặc phát triển trò chơi điện tử.)
B. THINK AND PLAN
1. What kind of workshop was it and what did you learn about? Which friend did you go with? What were the other people like?
(Đó là loại hội thảo nào và bạn đã học được điều gì? Bạn đi cùng người bạn nào? Những người khác như thế nào?)
2. What did you do during the day? What was your friend doing?
(Bạn đã làm gì trong ngày? Người bạn của bạn đã làm gì?)
3. What happened at the end? How did you feel?
(Điều gì đã xảy ra vào cuối buổi? Bạn cảm thấy thế nào?)
C. WRITE
Use the text in exercise 2 and the writing guide.
(Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và hướng dẫn viết.)
Paragraph 1: I went to a ...
Paragraph 2: During the day, I ...
Paragraph 3: Finally, we all ...
3. Match 1-6 with a-f to make sentences.
(Nối 1-6 với a-f để tạo thành câu.)
1. I first realised I had a problem
2. Soon after that
3. So I decided to give
4. Suddenly, somebody
5. That day I learnt
6. Now I'm not afraid
a. of heights any more.
b. screamed!
c. something important about myself.
d. when I went climbing with a friend.
e. I heard someone shout, 'Come on, Dan!'
f. it a go.
4. Complete Toby's notes about a personal challenge he did with phrases a-e.
(Hoàn thành ghi chú của Toby về thử thách cá nhân mà anh ấy đã thực hiện bằng các cụm từ a-e.)
a. he told me to look at the distance, not the water
b. always been afraid of water
c. feel more confident on the water now
d. realised when I travelled by ferry as a child
e. nervous at first, shivering and sweating
Sailing a boat
Background
- (1) _______
(2) _______
- uncle has a boat, invited us to go sailing
What happened
- (3) _______
- suddenly, my uncle gave me the controls
- (4) _______
- slowly felt more confident
How I felt after the challenge
- loved it
- want to do it again
- (5) _______
5. Look at the notes in Exercise 4. Write a description of Toby's personal challenge. Follow the instructions below.
(Xem các ghi chú trong Bài tập 4. Viết mô tả về thử thách cá nhân của Toby. Làm theo hướng dẫn bên dưới.)
a. From what we have found, we suggest that extracurricular programs should be expanded to match students’ interests.
b. Results showed that 40% of students prefer sports, 30% enjoy music and arts, and 20% participate in academic clubs.
c. Our recent survey asked students about their favorite extracurricular activities.
d. Moreover, many students expressed a desire for more diverse activity options.
e. Additionally, 10% of students are involved in volunteer work.
a. One morning, I had to make a phone call to my client to discuss the terms of the contract.
b. However, my colleagues didn’t make fun of me; they laughed with me and gave me a slow clap.
c. Instead, I mistakenly called a pizza place, and my whole office heard the call because of a phone system error.
d. This taught me to laugh at my mistakes and not take myself too seriously.
e. Hi, everyone! I would like to share an embarrassing moment that I wish I could forget.
1. Read the email below quickly. What does Mike want Bình to do?
(Đọc nhanh email bên dưới. Mike muốn Bình làm gì?)
a. go on holiday with his family
b. come to a party
c. go on holiday with him and his friends
Hi Bình,
How are (1) _______?
I'm writing to let you know that we're going camping in August. Would you (2) _______ to come? At the moment it's just Duy and me, but we hope to get at least four of us together. I know your parents want you to go camping with them, but we'll be quite near my home, so it will be safe. If you want, you can ask your mum to call mine and check. I'd really like to (3) _______ National Park. We're (4) _______ you Cúc Phương to stay on a great little campsite with a swimming pool and near a lake.
I (5) _______ you can come. It would be great to see you again and I can't wait to hear your news!
(6) _______ soon,
Mike
4. Put the parts of the email a-e in the order they appear in Mike's invitation.
(Sắp xếp các phần của email theo thứ tự a-e giống như trong lời mời của Mike.)
a. ☐ explaining your plans
b. ☐ starting your email
c. ☐ ending your email
d. ☐ offering an invitation
e. ☐ before you finish
5. Match a-e in Exercise 4 with phrases 1-8.
(Nối a-e trong Bài tập 4 với cụm từ 1-8.)
1. ☐ I hope we can ….
2. ☐ How are your summer holidays going?
3. ☐ Hope to see you soon.
4. ☐ Do you want to meet up?
5. ☐ I'm really looking forward to seeing you.
6. ☐ Let me know as soon as possible.
7. ☐ Do you fancy coming to ...?
8. ☐ What have you been up to?
7. Look at the notes in Exercise 6. Write Stefana's email inviting Liz to go on holiday with her. Follow the instructions below.
(Xem các ghi chú trong Bài tập 6. Viết email của Stefana mời Liz đi nghỉ cùng cô ấy. Làm theo hướng dẫn bên dưới.)
1. Use the email in Exercise 2 as a model.
(Sử dụng email trong Bài tập 2 làm mẫu.)
2. Include these things: (
Bao gồm những điều sau:)
- Ask her how she is.
(Hỏi thăm cô ấy.)
- Invite her to go on holiday with you.
(Mời cô ấy đi nghỉ cùng bạn.)
- Give details about the holiday, saying what you want to do and what you want to show them.
(Cung cấp thông tin chi tiết về kỳ nghỉ, nói những gì bạn muốn làm và những gì bạn muốn cho họ thấy.)
3. Use phrases from Exercise 5. (Sử dụng các cụm từ trong Bài tập 5.)