Đề bài

Read the following passage and do as direct.

Many people think that a whale is a type of fish. Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways. Like fish, whales live in the water. Both whales and fish have fins to swim. Whales often stay together in groups, which are known as pods. Many kinds of fish also stay together in groups, which are called schools. Whales are different from fish in one important way. A fish can breathe underwater, but a whale cannot. A whale must come to the surface of the water to breathe. It gets air through a hole on its back. A whale can hold its breath under the water for a long time. However, after a while, it must come back up for more air.

A whale is not a fish, but a mammal. There are many kinds of mammals, like dogs, cats, and horses. Most mammals live only on land. Some mammals, such as beavers, live partly on land and partly in water. In addition to whales, just one other mammal - the sea cows - lives only in water.

Câu 1 :

23. Whales are a kind of fish.

A.

False

B.

True

Đáp án : A

23. A

Whales are a kind of fish.

(Cá voi là một loài cá.)

Thông tin: Many people think that a whale is a type of fish. Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways.

(Nhiều người nghĩ rằng cá voi là một loài cá. Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau.)

Đáp án: A

Câu 2 :

24. Whales are completely different from fish.

A.

False

B.

True

Đáp án : A

24. A

Whales are completely different from fish.

(Cá voi hoàn toàn khác biệt so với cá.)

Thông tin: Although a whale is not a fish at all, whales and fish are much alike in many ways.

(Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau.)

Đáp án: A

Câu 3 :

25. We call a group of fish a school.

A.

False

B.

True

Đáp án : B

25. B

We call a group of fish a school.

(Chúng ta gọi một đàn cá là school.)

Thông tin: Many kinds of fish also stay together in groups, which are called schools.

(Nhiều loài cá cũng tụ tập thành từng nhóm, được gọi là schools.)

Đáp án: B

Câu 4 :

26. A fish can breathe underwater, but a whale can’t.

A.

False

B.

True

Đáp án : B

26. B

A fish can breathe underwater, but a whale can’t.

(Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không.)

Thông tin: A fish can breathe underwater, but a whale cannot.

(Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không.)

Đáp án: B

Câu 5 :

27. How are whales like dogs, cats, and horses?

A.

All have the same shape.

B.

All stay together in groups.

C.

All are the same size.

D.

All are mammals.

Đáp án : D

27. D

How are whales like dogs, cats, and horses?

(Cá coi giống nhưng loài như chó, mèo và ngựa như thế nào?)

A. All have the same shape.  

(Có hình dạng như nhau.)                  

B. All stay together in groups.           

(Sống theo đàn.)

C. All are the same size.                    

(Có cùng kích thước.)

D. All are mammals.

(Đề là động vật có vú.)

Thông tin: A whale is not a fish, but a mammal. There are many kinds of mammals, like dogs, cats, and horses.

(Cá voi không phải là cá, mà là động vật có vú. . Có nhiều loài động vật có vú, như chó, mèo và ngựa.)

Đáp án: D

Câu 6 :

28. How are sea cows and whales alike?

A.

They have holes in their backs.

B.

They are kinds of fish.

C.

They can breathe under the water.

D.

They spend their lives in the water.

Đáp án : D

28. D

How are sea cows and whales alike?

(Bò biển và cá heo giống nhau như thế nào?0)

A. They have holes in their backs.     

(Chúng có lõm trên lưng.)

B. They are kinds of fish.

(Chúng đều là cá.)

C. They can breathe under the water.            

(Chúng có thể hô hấp dưới nước.)

D. They spend their lives in the water.

(Chúng dành cả đời sống dưới nước.)

Thông tin: In addition to whales, just one other mammal - the sea cows - lives only in water.

(Ngoài cá voi, chỉ có một loài động vật có vú khác - bò biển - chỉ sống dưới nước.)

Đáp án: D

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Nhiều người nghĩ rằng cá voi là một loài cá. Mặc dù cá voi không phải là cá, nhưng cá voi và cá có nhiều điểm giống nhau. Giống như cá, cá voi sống dưới nước. Cả cá voi và cá đều có vây để bơi. Cá voi thường tụ tập thành từng nhóm, được gọi là đàn. Nhiều loài cá cũng tụ tập thành từng nhóm, được gọi là schools. Cá voi khác với cá ở một điểm quan trọng. Cá có thể thở dưới nước, nhưng cá voi thì không. Cá voi phải ngoi lên mặt nước để thở. Nó lấy không khí qua một lỗ trên lưng. Cá voi có thể nín thở dưới nước trong thời gian dài. Tuy nhiên, sau một thời gian, nó phải ngoi lên để lấy thêm không khí.

Cá voi không phải là cá, mà là động vật có vú. Có nhiều loài động vật có vú, như chó, mèo và ngựa. Hầu hết các loài động vật có vú chỉ sống trên cạn. Một số loài động vật có vú, chẳng hạn như hải ly, sống một phần trên cạn và một phần dưới nước. Ngoài cá voi, chỉ có một loài động vật có vú khác - bò biển - chỉ sống dưới nước.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. In pairs, mark the sentences T (true) or F (false). Check your answers on page 101. Which fact do you find surprising?

(Theo cặp, đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai). Kiểm tra câu trả lời của bạn ở trang 101. Bạn thấy ngạc nhiên về sự thật nào?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1. Read and listen. What does Kyle say about the twins?

(Đọc và nghe. Kyle nói gì về cặp song sinh?)

Zadie: You weren’t at home yesterday.

Kyle: I was out.

Zadie: I know that! Were you at the shops?

Kyle: No, I wasn’t.

Zadie: Where were you?

Kyle: We were at the zoo.

Zadie: You were at the zoo! Why?

Kyle: It has the twin’s birthday.

Zadie: Really? Was it fun?

Kyle: Yes, it was. It was fantastic. There was a great café and there were lots of interesting animals.

Zadie: Were the kids excited?

Kyle: Excited? They weren’t excited, they were crazy! The chimps were shocked!

Tạm dịch:

Zadie: Hôm qua bạn không ở nhà.

Kyle: Tôi đã ra ngoài.

Zadie: Tôi biết điều đó! Bạn có ở cửa hàng không?

Kyle: Không, tôi không phải vậy.

Zadie: Bạn đã ở đâu?

Kyle: Chúng tôi đã ở sở thú.

Zadie: Bạn đã ở sở thú! Tại sao?

Kyle: Nó có sinh nhật của cặp song sinh.

Zadie: Thật không? Có vui không?

Kyle: Đúng vậy. Nó rất tuyệt vời. Có một quán cà phê tuyệt vời và có rất nhiều động vật thú vị.

Zadie: Bọn trẻ có hào hứng không?

Kyle: Vui mừng? Họ không hào hứng, họ thật điên rồ! Những con tinh tinh đã bị sốc!

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Read the text. Which of the activities in Exercise 1 does it mention?

(Đọc văn bản. Hoạt động nào trong bài tập 1 đề cập đến?)

Those difficult teenage years

Adolescent dogs (from six months to a year old) are a little bit like human teenagers. They explore their world and test their own abilities. They love adventures and they often look for attention. Sometimes it can be hard for others to understand them.

Dogs aren’t the only animals with a ‘teenage’ time in their lives. Male African elephants between the ages of ten and twenty also have this difficult time. They don’t always behave well. They can be noisy and aggressive. They sometimes attack other groups and in some cases, they kill other animals for sport.

For many animals, the time between childhood and adulthood is difficult. They lose the care and protection which they get from their parents. But they need risk and adventures to learn about the dangers of the world. In other words, unthinking or even crazy behaviours are important parts of an animal’s education. It is often the key to success as adults.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Read the text again. Mark the sentences √ (right), × (wrong) or ? (doesn’t say).

(Đọc văn bản một lần nữa. Đánh dấu các câu √ (đúng), × (sai) hoặc? (không nói).)

1. ☒ Adolescence in dogs starts from six years old.

2. ☐ It is not difficult to understand adolescent dogs.

3. ☐ Teenage dogs love to try new things.

4. ☐ Dogs do not like elephants.

5. ☐ Teenage elephants sometimes kill other elephants.

6. ☐ Dangerous situations can teach a young animal a lot.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Listen. Why is Nam worried?

(Nghe. Tại sao Nam lại lo lắng?)

Nam: Mai!

Mai: Nam! What’s wrong?

Nam: It’s Daisy, Kim’s dog! I can’t find her.

Mai: Calm down! What’s the matter?

Nam: Daisy needed to go outside, so we walked to the park and when we arrived there, I decided to take off the leash to let her run around, you know. But then I answered a phone call and then when I finished talking, Daisy wasn’t there. I looked everywhere, but…

Mai: When did this happen?

Nam: About an hour ago. Some people helped but we …

Mai: Did you go to Kim’s?

Nam: Yes, I did, but the dog wasn’t there. And then I hurried back here. I didn’t know what to do, so I phoned you.

What’s wrong? (Chuyện gì vậy?)

Calm down! (Bình tĩnh!)

What’s the matter? (Có chuyện gì vậy?)

Tạm dịch:

Nam: Mai!

Mai: Nam! Chuyện gì vậy?

Nam: Đó là Daisy, Kim’s dog! Tôi không thể tìm thấy cô ấy.

Mai: Bình tĩnh! Có chuyện gì vậy?

Nam: Daisy cần đi ra ngoài, vì vậy chúng tôi đi bộ đến công viên và khi chúng tôi đến đó, tôi quyết định cởi dây xích để cho cô ấy chạy xung quanh, bạn biết đấy. Nhưng sau đó tôi trả lời một cuộc điện thoại và khi tôi nói xong, Daisy không có ở đó. Tôi có vẻ đang nói, Daisy không có ở đó. Tôi đã nhìn khắp nơi, nhưng…

Mai: Chuyện này xảy ra khi nào?

Nam: Khoảng một giờ trước. Một số người đã giúp nhưng chúng tôi…

Mai: Bạn đã đi đến Kim’s?

Nam: Có, tôi có, nhưng con chó không có ở đó. Và rồi tôi vội vã quay lại đây. Tôi không biết phải làm gì, vì vậy tôi đã gọi cho bạn.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Read the text and decide which of the pets is good for Ali.

(Đọc văn bản và quyết định vật nuôi nào tốt cho Ali.)

TEENAGERS TODAY (Thanh thiếu niên ngày nay)

Ali wants a pet but what kind to get?

 

Ali loves animals but she lives in a small city centre apartment. She’s very busy and doesn’t have much free time. And she hates getting up early.

A. Dogs are fun. You can play with them, but you need to train them and take them for a walk. They’re great friends, but they feel bad if you don’t spend time with them.

B. Cats are cute and clean, but they scratch the furniture and bring dead animals into the house. They’re fun to play with when they’re little kittens, but they aren’t so friendly when they grow up.

Tạm dịch:

Thanh thiếu niên ngày nay

Ali muốn có một con vật cưng nhưng phải lấy loại nào?

 

Ali yêu động vật nhưng cô ấy sống trong một căn hộ nhỏ ở trung tâm thành phố. Cô ấy rất bận và không có nhiều thời gian rảnh. Và cô ấy ghét dậy sớm.

A. Chó rất vui. Bạn có thể chơi với chúng, nhưng bạn cần huấn luyện chúng và dẫn chúng đi dạo. Họ là những người bạn tuyệt vời, nhưng họ sẽ cảm thấy tồi tệ nếu bạn không dành thời gian cho họ.

B. Mèo rất dễ thương và sạch sẽ, nhưng chúng hay cào đồ đạc và mang xác động vật vào nhà. Chúng rất vui khi chơi cùng khi chúng còn là những chú mèo con nhỏ, nhưng chúng lại không thân thiện như vậy khi chúng lớn lên.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Look at the photos. How do you think Nam and Kim are feeling? Why? Listen and read to check your answers.

(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ Nam và Kim đang cảm thấy thế nào? Tại sao? Nghe và đọc để kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Kim: Hi, Nam.

Nam: Oh, hi, Kim. Are you home already?

Kim: Yes, we’re just back! The holiday was wonderful! So, when can you bring Daisy round? I’m missing her so much.

Nam: Er, I’m really sorry but ….

Kim: Oh no! Don’t tell me she’s not well!

Nam: I don’t know how it happened. We were in the park and Daisy suddenly disappointed. Mai and I looked for her everywhere, in the dark as well, and I even contacted the police, but …. I feel terrible. It’s all my fault.

Kim: She’s lost? I don’t believe it! How could you be o careless! You promised to look after her! Oh, she’s here! Daisy! Oh, my baby! Wait! I’m coming!…. Nam? Look, I’m sorry I was a bit rude.

Nam: No problem. I totally understand. I’m so glad…

I’m so glad.

I’ve got to go now.

Kim: Listen! I’ve got to go now. See you later. Bye!

Tạm dịch:

Kim: Chào Nam.

Nam: Ồ, chào Kim. Bạn đã về nhà chưa?

Kim: Vâng, chúng tôi vừa trở lại! Kỳ nghỉ thật tuyệt vời! Vì vậy, khi nào bạn có thể mang Daisy tròn? Tôi đang nhớ cô ấy rất nhiều.

Nam: Ơ, tôi thực sự xin lỗi nhưng….

Kim: Ồ không! Đừng nói với tôi rằng cô ấy không khỏe!

Nam: Tôi không biết nó xảy ra như thế nào. Chúng tôi đang ở trong công viên và Daisy đột nhiên thất vọng. Tôi và Mai đã tìm kiếm cô ấy ở khắp mọi nơi, trong bóng tối, và tôi thậm chí đã liên lạc với cảnh sát, nhưng…. Tôi cảm thấy khủng khiếp. Tất cả là lỗi của tôi.

Kim: Cô ấy bị lạc? Tôi không tin điều đó! Làm thế nào bạn có thể được o bất cẩn! Bạn đã hứa sẽ chăm sóc cô ấy! Ồ, cô ấy ở đây! Daisy! Ôi, con tôi! Chờ đợi! Tôi đang đến!…. Nam? Nghe này, tôi xin lỗi vì tôi đã hơi thô lỗ.

Nam: Không sao. Tôi hoàn toàn hiểu. Tôi rất vui mừng…

Kim: Nghe này! Tôi phải đi bây giờ. Hẹn gặp lại. Tạm biệt!

I’m so glad. (Tôi rất vui mừng.)

I’ve got to go now. (Tôi phải đi bây giờ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. What do you know about Trịnh Công Sơn? Read the fact box and complete it with Past Simple form of the verbs in brackets.

(Bạn biết gì về Trịnh Công Sơn? Đọc ô thông tin và hoàn thành nó với dạng Quá khứ Đơn của các động từ trong ngoặc.)

Trịnh Công Sơn

Who is he?

A famous musician, songwriter, painter and poet

Born

1939

Childhood

His family (1) _____ (live) in Hương Trà district, Thừa Thiên Huế province.

Early Career

In 1961, he (2) _____ (attend) a school for teachers in Quy Nhơn. He (3) _____ (be) a teacher at an elementary school in Bảo Lộc, Lâm Đồng.

Later Life

He (4) _____ (compose) more than 600 songs and (5) _____(be) one of Việt Nam’s most beloved songwriters. He (6) _____(die) on April 1, 2001 at the age of 62 in a hospital.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Complete the sentences with the correct form of the word in bold.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ in đậm.)

1. My gran says her _____________ was very hard - she was often hungry. CHILD

2. The teacher was very happy with the _____________ of her class. BEHAVE

3. _____________ in dogs starts from six months old. ADOLESCENT

4. John Stewart was a famous American TV _____________. PRESENT

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Read the text. What’s Polly’s advice (Đọc văn bản. Lời khuyên của Polly là gì)

a. for weekdays? (cho các ngày trong tuần?)

b. for the weekend? (cho cuối tuần?)

Dear Polly,

Last night, I went to bed at ten o’clock. Two hours later, my eyes were still open, so I got up. My parents were on the sofa. They always fall asleep in front of the TV. They don’t go to bed when they are sleepy, so why do I have to go to bed when I’m not sleepy? Last Saturday, my mum work me up at 8.00 a.m. She said I was lazy, but that was not fair. I always feel tired in the morning because I have to get up early during the weekdays.

Karl

 

Hi Karl,

Your parents care for you as sleep is important for our health. Teenagers need more sleep than adults. Seeing bright lights in the evening will not make you feel sleepy. You shouldn’t surf the Internet before bedtime during the weekdays. It’s better to read or listen to music. However, you should tell your parents that you need yo stay in bed late at weekends.

Polly

Tạm dịch:

Polly thân mến,

Tối qua, tôi đi ngủ lúc 10 giờ. Hai giờ sau, mắt tôi vẫn mở nên tôi đã đứng dậy. Cha mẹ tôi đã ở trên ghế sofa. Họ luôn ngủ gật trước TV. Họ không đi ngủ khi họ buồn ngủ, vậy tại sao tôi phải đi ngủ khi tôi không buồn ngủ? Thứ Bảy tuần trước, mẹ tôi làm việc cho tôi lúc 8 giờ sáng. Mẹ nói tôi lười biếng, nhưng điều đó không công bằng. Tôi luôn cảm thấy mệt mỏi vào buổi sáng vì phải dậy sớm trong các ngày trong tuần.

Karl

 

Chào Karl,

Cha mẹ của bạn quan tâm đến bạn vì giấc ngủ quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta. Thanh thiếu niên cần ngủ nhiều hơn người lớn. Nhìn thấy đèn sáng vào buổi tối sẽ không làm cho bạn cảm thấy buồn ngủ. Bạn không nên lướt Internet trước giờ đi ngủ trong các ngày trong tuần. Tốt hơn là đọc hoặc nghe nhạc. Tuy nhiên, bạn nên nói với cha mẹ rằng bạn cần phải đi ngủ muộn vào cuối tuần.

Polly

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3. Read the text again. Choose the correct answer.

(Đọc văn bản một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng.)

1. Karl says they last night he feel asleep. (Karl nói rằng đêm qua anh ấy cảm thấy buồn ngủ.)

a. very quickly. (rất nhanh.)

b. after his parents. (sau khi cha mẹ của anh ấy.)

c. before his parents. (trước cha mẹ mình.)

2. Karl’s mother woke him up last Sunday because (Mẹ của Karl đã đánh thức anh ấy vào Chủ nhật tuần trước vì)

a. she needed his help. (cô ấy cần sự giúp đỡ của anh ấy.)

b. he wanted to get up early. (anh ấy muốn dậy sớm.)

c. she thinks it’s wrong to stay in bed late. (cô ấy nghĩ là sai khi đi ngủ muộn.)

3. Karl is writing to Polly because (Karl viết thư cho Polly vì)

a. he wants to get up early. (anh ấy muốn dậy sớm.)

b. he disagrees with his parents. (anh ta không đồng ý với cha mẹ mình.)

c. he can’t sleep. (anh ấy không thể ngủ.)

4. Karl always feels tired as (Karl luôn cảm thấy mệt mỏi vì)

a. he has to get up early. (anh ấy phải dậy sớm.)

b. he has to study hard all day. (anh ấy phải học chăm chỉ cả ngày.)

c. he has to study late at night. (anh ấy phải học khuya.)

5. Polly says (Polly nói)

a. sleep is more important for young people than old people. (giấc ngủ quan trọng đối với người trẻ hơn người già.)

b. adults need a lot of sleep. (người lớn cần ngủ nhiều.)

c. teenagers need more sleep than older people. (thanh thiếu niên cần ngủ nhiều hơn người lớn tuổi)

6. Polly suggests that (Polly gợi ý rằng)

a. Karl should get up early every day. (Karl nên dậy sớm mỗi ngày.)

b. Karl shouldn’t surf the Internet before going to bed. (Karl không nên lướt Internet trước khi đi ngủ.)

c. Karl shouldn’t listen to music or read before bedtime. (Karl không nên nghe nhạc hoặc đọc sách trước giờ đi ngủ.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Read the text. Mark the sentences right (✓), wrong (x), or doesn’t say (?).

(Đọc lại đoạn văn. Câu đúng (✓), sai (x), hoặc không nói (?).)

1. Baby orangutans lose their mothers because people are cutting down trees.

2. Volunteers teach baby orangutans things that they need for human life.

3. When orangutans finish Baby School, they can return to the jungle.

4. At school, baby orangutans learn different subjects from humans.

5. The International Animal Rescue charity can’t save all the orphaned orangutans.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Complete the definitions with the correct words from the text.

1. A thick, tropical forest: jungle.

(Dày, rừng nhiệt đới: rừng rậm.)

2. An organization that helps people or animals: ___.

3. A person who does a job for no money: ___.

4. An adjective to describe a person without parents: ___.

5. A home or safe place, often in the trees: ___.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1. Read a short biography of Jane Goodall and answer the questions.

(Đọc tiểu sử ngắn của Jane Goodall và trả lời các câu hỏi.)

1. Which animals is she interested in?

(Cô ấy yêu thích động vật nào?)

2. Where did she study in 1962?

(Cô ấy đã học ở đâu vào năm 1962?)

Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>