Đề bài

Choose the word (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.

Redwood trees are (29) _______ tallest trees in the world. Some grow over 300 feet high, which is taller than a 30-story building. Think of it this way: If a six-foot tall man stood at the base of a redwood tree, the tree would be 50 times taller than the (30) _______! These giant trees grow near the coast of California and Oregon. The climate is foggy (31) _______ rainy there, which gives the redwoods a constant supply of water. Redwoods can grow for hundreds of years; in fact, (32) _______ have lived for over 2,000 years! The bark is very thick, protecting the trees (33) _______ insects, disease, and fires. The bark of redwood trees is a reddish-brown color. Redwood trees are very (34) _______ to the lumber companies because the trees are so large that each one can be cut into lots of lumber.    

Câu 1
Please choose an answer for blank number (29)
  • A.

    a

  • B.

    an

  • C.

    the

  • D.

    Ø

Đáp án : A

Phương pháp giải

Kiến thức: Mạo từ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

“Tallest” là tính từ dạng so sánh hơn nhất, cần “the” phía trước.

Redwood trees are the tallest trees in the world.

(Cây gỗ đỏ là loài cây cao nhất thế giới.)

Đáp án: A

Câu 2
Please choose an answer for blank number (30)
  • A.

    man

  • B.

    base

  • C.

    tree

  • D.

    building     

Đáp án : A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. man (n): người đàn ông

B. base (n): nền tảng

C. tree (n): cây                       

D. building (n): toà nhà

If a six-foot tall man stood at the base of a redwood tree, the tree would be 50 times taller than the man!

(Nếu một người đàn ông cao mét 8 đứng ở gốc cây gỗ đỏ, cái cây sẽ cáo gấp 50 lần người này!)

Đáp án: A

Câu 3
Please choose an answer for blank number (31)
  • A.

    with

  • B.

    also

  • C.

    so

  • D.

    and

Đáp án : D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ nối/ giới từ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. with: với                

B. also: cũng              

C. so: vì vậy   

D. and: và

foggy and rainy: ẩm ướt và nhiều mưa => Dùng để miêu tả khí hậu

The climate is foggy and rainy there, which gives the redwoods a constant supply of water.

(Khi hậu ẩm ướt và nhiều mưa nơi đây cung cấp lượng nước cho cây gỗ đỏ liên tục.)

Đáp án: D

Câu 4
Please choose an answer for blank number (32)
  • A.

    none 

  • B.

    some

  • C.

    all

  • D.

    one

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Lượng từ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. none: không có      

B. some: một vài        

C. all: tất cả    

D. one: một

Redwoods can grow for hundreds of years; in fact, some have lived for over 2,000 years!

(Cây gỗ đỏ là một loài cây sinh trưởng trong cả hàng trăm năm; thực tế, có một vài cây đã sống đến 2000 năm tuổi!)

Đáp án: B

Câu 5
Please choose an answer for blank number (33)
  • A.

    from 

  • B.

    under 

  • C.

    above 

  • D.

    about

Đáp án : A

Phương pháp giải

Kiến thức: Giới từ sau động từ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

protect + danh từ + from + danh từ: bảo vệ ai/cái gì khỏi ai/cái gì

The bark is very thick, protecting the trees from insects, disease, and fires.

(Vỏ cây rất dày, bảo vệ cây khỏi côn trùng, bệnh tật và lửa.)

Đáp án: A

Câu 6
Please choose an answer for blank number (34)
  • A.

    useless

  • B.

    careful

  • C.

    important 

  • D.

    expensive

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. useless (adj): vô dụng       

B. careful (adj): cẩn thận                   

C. important (adj): quan trọng

D. expensive (adj): đắt đỏ

Redwood trees are very important to the lumber companies because the trees are so large that each one can be cut into lots of lumber.      

(Cây gỗ đỏ rất quan trọng vứoi những công ty gỗ bởi vì chúng rất lớn nên mỗi cây có thể cung cấp một lượng gỗ nhiều.)                               

Đáp án: C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1.  Read the text quickly. Find all the words in the blog related to school areas.

(Đọc nhanh đoạn văn bản. Sau đó tìm các từ trong blog liên quan đến trường học.)

Flying the Green Flag

Blog entry

Hi everyone! Today, my school received a Green Flag! We got it from Eco- Schools, an international organisation. It promotes eco- friendly schools. Last year, we installed recycling bins in the school corridors and each classroom has energy- efficient bulbs. Also, every Friday is “Travel Smart Day”, we walk or ride bicycles to school. Does anyone else go to an Eco- School?

                                                                                                            Monday 14/05, 12:11

Comment by Tina_ TEXAS, USA, 14

Welcome to the club, Lauren! My school’s an Eco- School, too! We’re very proud of our Green Flag. We use an outdoor classroom on sunny days to save on electricity, and in Art class we create art from recycled materials. 

                                                                                                            Monday 14/05, 19:13

Comment by Ricky_PAISLEY, SCOTLAND, 13

Congratulations! I attend an Eco- School, too. We use food waste from the canteen to make compost. Then we use the compost to help grow organic vegetables in our greenhouse.                                                     

Tuesday 15/05, 17:34

Xem lời giải >>
Bài 2 :

 2. Listen and read the blog. Decide if the statements (1- 5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say). Correct the wrong statements. 

(Nghe và đọc blog. Quyết định xem các mệnh đề (1- 5) nào đúng (R), sai (W) hoặc không được nhắc đến (DS). Sửa lại các mệnh đề sai.)


1. Eco- Schools didn’t give a Green Flag to Lauren’s school. 

2. There are Eco- Schools in countries around the world. 

3. In Lauren’s school, they walk to school on Fridays. 

4. In Tina’s school, they study outside on sunny days. 

5. All the food in the canteen in Ricky’s school is organic. 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Compare the schools in the blog with your school.

(So sánh các trường trong blog với trường của bạn.)

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Vocabulary

School green activities (Các hoạt động xanh ở trường)

4. Fill in each gap with organise, build, create, start, grow or doListen and check. 

(Điền vào chỗ trống các từ organise, build, create, start. grow hoặc do. Nghe và kiểm tra.)


Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. a) Listen and read the dialogue. What are Amelia’s suggestions?

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Gợi ý của Amelia là gì?)

Dan: It’s Environment Day at school next Friday. What shall we do?

Amelia: We could 1) encourage everyone to walk or ride their bikes to school.

Dan: I don’t think so. I think 2) most people already walk to school.

Amelia: How about 3) planting trees around the edge of the school field?

Dan: What a good idea! How can we organise it?

Amelia: Well, first we’ll have to ask for permission from the head teacher. Then, we’ll have to 4) buy the trees.

Dan: I don’t know about that. 5) That will be very expensive. Maybe we can 6) visit some local gardening centres and ask them to donate small trees.

Amelia: You’re right. That’s a great plan!

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1b) Which phrases/sentences do we use to ask for suggestions? to agree? to disagree?

(Cụm từ/câu nào chúng ta thường dùng để hỏi về các gợi ý? đồng ý? không đồng ý?)

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Read the text. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).

(Đọc đoạn văn bản. Cho câu hỏi (1- 4), chọn các đáp án đúng (A, B hoặc C).

1. The people in Wendy’s group _____ .

A. are from different countries.

B. were old friends of hers.

C. met each other for the first time.

2. The campsite where Wendy stayed _____ .

A. was at the edge of a river

B. was deep in the park

C. was on the other side of the valley.

3. Wendy did the washing- up _____ .

A. in her tent

B. her group

C. the park

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. What makes Wendy an eco- teen? Tell your partner.

(Điều gì khiến cho Wendy trở thành eco- teen? Kể cho bạn cặp của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Read the text and fill in the missing prepositions. Listen and check. 

(Đọc đoạn văn bản và điền các giới từ còn thiếu. Nghe và kiểm tra.)

Community Service

It is a good idea to do things that benefit others. You don’t get paid but you volunteer to help the community. Here are some service ideas.

Plant trees.

Collect litter 1) ____ parks.

Plant vegetables and donate them 2) ____ a local food bank or prepare meals for the homeless.

Have an Environment Day at school with plays and talk 3) ____ the environment.  

Do the shopping 4) ____ your elderly neighbours.

Volunteer at the local animal shelter.

Collect toys and stuffed animals and give them to kids in hospitals.

Take part 5) ____ clean- up days.

There is so much you can do to help your  community. Why not start today?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. What is the purpose of the text: to answer? to persuade? to inform? Is it helpful for you? Why?

(Đâu là mục đích của đoạn văn bản: để trả lời? để thuyết phục? để thông tin? Nó có ích không? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Reading (Phần đọc hiểu)

7. Read the text. Decide if the statements are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).

(Đọc đoạn văn bản. Quyết định xem mệnh đề nào đúng (R), sai (W) hoặc không được nhắc đến (DS).

 

Tony's Travel Blog

E-mail/Website/Home

Hi everyone! We visited Cát Bà National Park yesterday. It's close to Ha Long Bay and it has got an amazing rainforest. We went hiking on a number of trails and paths. The park is home to 32 species of mammals, including golden-headed langurs. This is one of the most endangered animals in Vietnam and on Earth. I didn't see one, but our guide took us on a hike to the top of Ngu Lâm Peak. The views were fantastic. We walked the 9km trail to the village of Việt Hải. The hike wasn't an easy one but we had hiking shoes, raincoats and lots of water with us. We saw macaques, deer, civets and squirrels. Cát Bà National Park is a World Heritage Site. I hope you can visit it one day! Check out my photos.

Like and Subscribe

 

1. Cát Bà National Park is in northern Vietnam. ☐

2. There is a rainforest there. ☐

3. Cát Bà National is home to lots of animals. ☐

4. Tony didn’t go up to the top of Ngự Lâm Peak. ☐

5. The hike to Việt Hải is difficult. ☐

Xem lời giải >>
Bài 12 :

BUYING NOTHING 

Buy Nothing Day is a special day to relax without spending any money at all. Just think how beneficial this would be both for you and, yes, the planet! Every time you don't buy anything, you're doing your part to lessen the bad effect you have on the natural environment.

So, what can you do on Buy Nothing Day?

▶Make a list of what you would normally buy in a day. Then cross off everything that is not absolutely necessary.

▶ Plan a budget and stick to it.

Don't spend your pocket money on things you don't need.

▶ Use the things you already have at home to make something you would normally buy - maybe a loaf of bread or a birthday gift.

These suggestions may make you realise how much of your shopping is really just shopping because you can. Change your spending habits and change the world!


beneficial: có lợi

lessen: giảm thiểu

budget: ngân sách

1. Read the title of the text. What do you think it means? How can you help the Earth by buying nothing?

(Đọc tiêu đề của văn bản. Bạn nghĩ nó có nghĩa là gì? Làm thế nào bạn có thể giúp Trái đất bằng cách không mua gì?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Read the text and match the subheadings (A-C) to the paragraphs (1-3).

(Đọc đoạn văn bản và nối các tiêu đề phụ (A- C) với các đoạn (1- 3). 

A Stay with the Plan 

(Giữ nguyên kế hoạch)

B Homemade is Better                                      

(Nhà làm tốt hơn.)           

C. Reduce Daily Expenses

(Giảm chi phí hàng ngày.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3. Read the text again and decide if the statements are R (right), W (wrong) or DS (doesn't say).

(Đọc lại đoạn văn và quyết định xem mệnh đề nào đúng (R), sai (W) hoặc không nhắc đến (DS).

1. Buy Nothing Day is about not buying things. 

2. Buying things is bad for the environment.

3. We buy too many things we don't need.

4. It is OK to make a list before you go shopping. 

5. A good way to avoid buying things is to reuse things you have. 

6. Changing the way you shop isn't good for the planet.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

7. Organise your own Buy Nothing Day. Set a date and follow all the steps in the text. Then write a short paragraph describing what you did and how it helped you to become an environmentally-friendly consumer.

(Tổ chức Buy Nothing Day của riêng bạn. Đặt ngày và làm theo tất cả các bước trong văn bản. Sau đó, viết một đoạn văn ngắn mô tả những gì bạn đã làm và nó đã giúp bạn trở thành người tiêu dùng thân thiện với môi trường như thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1. Read the title of the text. How can it be related to the pictures? Read and check.

(Đọc tiêu đề của văn bản. Làm thế nào nó có thể được liên quan đến các hình ảnh? Đọc và kiểm tra.)

Lean Green

Did you know that you can get fit and help the planet 1) ___________ the same time? You'll look and feel great, and the Earth will thank you!

1. Walk 2) ___________  cycle, don't drive. Cars use fuel and send loads of dangerous gases into the air that we breathe. Walking and cycling are great exercise for your legs and your lungs.

2. Jog or run in the great outdoors. Using a running machine in a gym or at your house may 3) ___________ good exercise, but it may use up energy. Get a fantastic aerobic workout and enjoy nature as you complete your daily run or jog outside.

3. Work in the family garden. Planting will get arms toned and in shape in no time. Spreading compost on your plants and flowers means they'll need 4) ___________ water and you'll get a real all-over workout, 5) ___________.


lungs: phổi 

toned: săn chắc

in shape: giữ dáng

workout: tập thể dục

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Read the text again. Fill in each gap with ONE appropriate word. Compare with your partner.

(Đọc văn bản một lần nữa. Điền vào mỗi chỗ trống bằng MỘT từ thích hợp. So sánh với bạn làm chung của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

3. Read the text and say how you can get fit and help the environment at the same time.

(Đọc văn bản và nói cách bạn có thể phù hợp và đồng thời giúp ích cho môi trường.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

3. Match the subheadings (A-C) in the text to the paragraphs (1-3).

(Nối các tiêu đề phụ (A- C) trong đoạn văn bản với các đoạn trích (1- 3).

A. Create a One-of-a-kind Fashion Accessory

(Tạo một phụ kiện thời trang độc nhất vô nhị)

B. Buy Smart

(Mua sắm thông minh)

C. Get into Do-it-yourself Fashion

(Tham gia thời trang DIY (làm thủ công))

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Follow the Footprint

Organisations, worried 1) ______ the condition of our planet, came up with a way to measure how much damage we cause when we go about our daily activities. They call 2) ______ measurement a 'footprint' and depending 3) ______ our behaviour, our footprints can be all different sizes. So, let's see what you can do 4) ______ have the smallest carbon footprint possible.

 

AT SCHOOL

• Get a reusable lunchbox.

• Reuse paper for notes and drawings.

• Use school supplies from last year.

 

WASTE NOT, WANT NOT

• Recycle.

 

• Fix things instead of throwing them 5) ______ 

• Reuse paper bags, water bottles and aluminium foil.

 

GETTING AROUND

• Don't drive when you can walk.

• Ride your bike to school.

• Use public transportation.

 

ELECTRICITY

• Turn 6) _____ all the lights when you go out.

• Switch off air conditioners at night.

• Play outside, instead of surfing the Net indoors.

Your carbon footprint is the amount of carbon dioxide (CO2) released in the air while you use electricity, use public transport, eat, buy clothes and other things. CO2 causes global warming.

measurement: phương pháp

behaviour: thái độ

reusable: có thể tái sử dụng

aluminium: nhôm

switch off: tắt

2. Read the text. Fill in each gap with ONE appropriate word. Compare with your partner.

(Đọc đoạn văn bản. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ thích hợp. So sánh với bạn cặp.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

3. Do the quiz. Then read the text and check your answers.

(Giải câu đố. Sau đó đọc đoạn văn và kiểm tra câu trả lời.)


Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tạm dịch:

ĐÂY LÀ SỰ SỐNG

Chính xác thì những mái nhà xanh là gì?

Mái nhà xanh là mái của một tòa nhà được bao phủ bởi cỏ, hoa hoặc bất kỳ loại thực vật nào khác.

 

Những mái nhà xanh có gì tuyệt vời?

Chúng trông thật tuyệt vời; chúng giống như những công viên nhỏ. Chúng có thể giảm chi phí sưởi ấm và làm mát vì chúng hoạt động như một loại vật liệu cách nhiệt cho tòa nhà. Những mái nhà xanh cung cấp cho động vật hoang dã một nơi để sinh sống.

 

Những mái nhà xanh có tốn kém để xây dựng không?

Những mái nhà xanh có thể tốn kém, nhưng với số tiền bạn tiết kiệm được cho việc sưởi ấm và điều hòa không khí, chúng không mất phí. Và hãy nhớ rằng, ngay cả khi bạn không thể có một mái nhà xanh 'thực sự' vào lúc này, bạn có thể trồng hoa hoặc rau trong chậu trên mái nhà hoặc dãy nhà của bạn.


cover: bao phủ

insulation: vật liệu cách nhiệt

block of flats: chung cư

1. Describe the picture. What is a green roof? How do you think green roofs help the environment? Discuss and read the text to find out.

(Miêu tả tranh. Mái nhà xanh là gì? Bạn nghĩ mái nhà xanh giúp ích cho môi trường như thế nào? Thảo luận và đọc văn bản để tìm hiểu.)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

2. Read the text and decide if the statements are (right) or W (wrong).

(Đọc văn bản và quyết định xem mệnh đề nào đúng (R), sai (W). 

1. Green roofs are a new idea.

2. A green roof can have flowers on it. 

3. Green roofs make cities more attractive.

4. Green roofs affect the temperature of a building.

5. Sometimes animals and insects live on green roofs.

6. Green roofs are cheap to make.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

3. What two things from the text impress you? Give reasons.

(Hai thứ trong văn bản khiến bạn ấn tượng là gì? Đưa ra lý do.)

Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>
Xem lời giải >>