Read the following passage and do as direct.
Do you ever think about what schools will be like in the future? Many people think that students will study most regular classes such as Maths, Science and History online. Students will probably learn these subjects anywhere using a computer. What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing. Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.
Students will still take classes in a school, too. Schools will become places for learning social skills. Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in. This will help students become an important part of their communities. Some experts say it will take five years for changes to begin in schools. Some say it will take longer. Most people agree, though, that computers will change education the way TVs and telephones changed life for people all over the world years before.
23. All classes will be taught online in the future.
False
True
Đáp án : B
23.
All classes will be taught online in the future.
(Tất cả các lớp học sẽ được dạy trực tuyến trong tương lai.)
Thông tin: Many people think that students will study most regular classes such as Maths, Science and History online.
(Nhiều người nghĩ rằng học sinh sẽ học hầu hết các lớp học thông thường như Toán, Khoa học và Lịch sử trực tuyến.)
Đáp án: B
24. Computers will change education in the future.
False
True
Đáp án : A
24.
Computers will change education in the future.
(Máy vi tính sẽ thay đổi nền giáo dục trong tương lai.)
Thông tin:
Students will probably learn these subjects anywhere using a computer.
(Học sinh có thể sẽ học các môn này ở bất kỳ đâu bằng máy tính.)
What will happen if students have problems with a subject? They might connect with a teacher through live video conferencing.
(Điều gì sẽ xảy ra nếu học sinh gặp vấn đề với một môn học? Các em có thể kết nối với giáo viên thông qua những buổi trao đổi trực tuyến.)
Đáp án: A
25. Teachers will help students from home in the future.
False
True
Đáp án : B
25.
Teachers will help students from home in the future.
(Giáo viên sẽ giúp học sinh tại nhà trong tương lai.)
Thông tin: Expert teachers from learning centres will give students help wherever they live.
(Các giáo viên chuyên gia từ các trung tâm học tập sẽ cung cấp cho học sinh sự giúp đỡ ngay tại nơi các em sống.)
Đáp án: B
26. Computers can’t help students study social skills.
False
True
Đáp án : A
26.
Computers can’t help students study social skills.
(Máy vi tính không thể giúp học sinh trau dồi những kĩ năng xã hội.)
Thông tin: Schools will become places for learning social skills.
(Trường học sẽ trở thành nơi học các kỹ năng xã hội.)
Đáp án: A
27. The main role of teachers in the future will be __________.
providing students with knowledge
guiding students to learn computers
helping students with group projects
organising live video conferences
Đáp án : C
27.
Vai trò chính của giáo viên trong tương lai sẽ là __________.
A. cung cấp kiến thức cho học sinh
B. hướng dẫn học sinh học máy tính
C. giúp học sinh làm dự án nhóm
D. tổ chức hội nghị truyền hình trực tiếp
Thông tin: Teachers will guide students in learning how to work together in getting along with each other. They will help students with group projects both in and out of the classroom.
(Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh học cách làm việc cùng nhau sao cho ăn ý. Họ sẽ giúp học sinh thực hiện các dự án nhóm cả trong và ngoài lớp học.)
Đáp án: C
Students will learn important life skills through __________.
going to school every day
taking online classes
working in international businesses
doing volunteer work
Đáp án : D
28.
Học sinh sẽ học được các kỹ năng sống quan trọng thông qua __________.
A. đi học mỗi ngày
B. học các lớp học trực tuyến
C. làm việc trong các doanh nghiệp quốc tế
D. làm công việc tình nguyện
Thông tin: Volunteer work and working at local businesses will teach students important life skills about the world they live in.
(Công việc tình nguyện và làm việc tại các doanh nghiệp địa phương sẽ dạy cho học sinh các kỹ năng sống quan trọng về thế giới mà các em đang sống.)
Đáp án: D
Tạm dịch:
Có bao giờ bạn nghĩ về việc trường học sẽ như thế nào trong tương lai không? Nhiều người nghĩ rằng học sinh sẽ học hầu hết các lớp học thông thường như Toán, Khoa học và Lịch sử trực tuyến. Học sinh có thể sẽ học các môn này ở bất kỳ đâu bằng máy tính. Điều gì sẽ xảy ra nếu học sinh gặp vấn đề với một môn học? Các em có thể kết nối với giáo viên thông qua những buổi trao đổi trực tuyến. Các giáo viên chuyên gia từ các trung tâm học tập sẽ cung cấp cho học sinh sự giúp đỡ ngay tại nơi các em sống.
Học sinh vẫn sẽ học tại trường. Trường học sẽ trở thành nơi học các kỹ năng xã hội. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh học cách làm việc cùng nhau sao cho ăn ý. Họ sẽ giúp học sinh thực hiện các dự án nhóm cả trong và ngoài lớp học.
Công việc tình nguyện và làm việc tại các doanh nghiệp địa phương sẽ dạy cho học sinh các kỹ năng sống quan trọng về thế giới mà các em đang sống. Điều này sẽ giúp học sinh trở thành một phần quan trọng trong cộng đồng của mình. Một số chuyên gia cho rằng sẽ mất năm năm để những thay đổi bắt đầu ở trường học. Một số người khác cho rằng sẽ mất nhiều thời gian hơn. Tuy nhiên, hầu hết mọi người đều đồng ý rằng máy tính sẽ thay đổi giáo dục theo cách mà TV và điện thoại đã thay đổi cuộc sống của mọi người trên khắp thế giới nhiều năm về trước.
Các bài tập cùng chuyên đề
a. Read the letter from James to his aunt. Is James doing well in school?
(Đọc thư của James gửi cho dì anh ấy. Có phải James đang học tốt ở trường?)
1. Yes (có)
2. No (không)
b. Now, read and circle the correct answer.
(Bây giờ, đọc và khoanh tròn đáp án đúng.)
1. What did Aunt Ivy give James for Christmas?
(Dì Ivy tặng James cái gì cho Giáng sinh?)
a. a game (1 máy game)
b. a basketball (một quả bóng rổ)
c. a sweater (một chiếc áo len)
2. How does his mom feel?
(Mẹ anh ấy cảm thấy thế nào?)
a. surprised (ngạc nhiên)
b. annoyed (khó chịu)
c. delighted (vui mừng)
3. Why does James think he failed some tests?
(Tại sao James nghĩ anh ấy thi rớt bài kiểm tra?)
a. he didn't study (anh ấy không học)
b. he played games (anh ấy chơi game)
c. they were difficult (chúng khó)
4. Which test did James pass?
(Bài kiểm tra nào James thi đậu?)
a. math (toán)
b. P.E. (thể dục)
c. biology (sinh học)
a. Read the article. Did Anna have more good or bad experiences during her time in Spain?
(Đọc bài viết. Anna có nhiều trải nghiệm tốt hay xấu hơn trong thời gian ở Tây Ban Nha?)
1. Good (tốt)
2. Bad (xấu)
TEEN WORLD MAGAZINE
This week, we talked to some students to find out how they feel about studying abroad.
Anna
Ohio, USA
"I just came back from my year studying in Spain. I'd like to share my experience of studying abroad. My Spanish is so much better after a year in Spain. I also met lots of interesting people. However, making friends was difficult at first. My Spanish wasn't good and no one understood me, but now I have five very good friends. Although it wasn't easy living alone, I quickly learned how to take care of myself. I got lots of help from my teachers and classmates during my time there. They showed me how to use public transportation and where to eat. I had a fantastic time in Spain!"
b. Now, read and write True or False.
(Bây giờ, đọc và viết Đúng hoặc Sai.)
1. Teen World Magazine asked teachers about studying abroad.
2. Studying abroad helped Anna improve her Spanish.
3. It was easy for her to make friends at first.
4. Anna's classmates helped her a lot.
5. Anna enjoyed her year in Spain.
Read the article about Anna's school year. Choose the correct answer (A, B, or C).
(Đọc đoạn văn về năm học của Anna. Chọn đáp án đúng (A, B hoặc C).)
My School Year
Anna Smith, aged 12
This year was quite difficult for me in January and June. I had important tests in most subjects then. I had to work very hard because I had a lot of homework and so much revision. I was very happy because I got good results. I passed all my tests, so my mom was delighted!
Although we didn't have a test for our English class in January, we had to work on presentations in groups. My group did a presentation about organizing charity events to help our community. We talked about having a bake sale and my teacher thought it was a great idea. I was really pleased.
1. Why did Anna have to work hard in those months?
(Tại sao Anna phải học tập chăm chỉ những tháng đó?)
A. She had a lot of homework.
(Cô ấy có nhiều bài tập về nhà.)
B. She had a lot of homework and revision.
(Cô ấy có nhiều bài tập và bài ôn tập.)
C. She did so much revision.
(Cô ấy làm nhiều bài luyện tập.)
2. How did Anna's mom feel about her results?
(Mẹ Anna cảm thấy thế nào về kết quả của cô ấy?)
A. happy (vui)
B. delighted (hài lòng)
C. pleased (thỏa mãn, vui)
3. What did students do in English class in January?
(Học sinh đã làm gì trong lớp học tiếng Anh vào tháng 1?)
A. They worked on projects. (Họ đã làm dự án.)
B. They took tests. (Họ làm bài kiểm tra.)
C. They worked on presentations. (Họ làm thuyết trình.)
4. What was Anna's group's topic? (Chủ đề của nhóm Anna là gì?)
A. organizing a bake sale (tổ chức bán bánh nướng)
B. how to have a presentation in groups (làm thế nào để thuyết trình trong nhóm)
C. organizing charity events (tổ chức sự kiện gây quỹ)
1. Listen. Which rules are Mai and Nam talking about?
(Lắng nghe. Những quy tắc nào mà Mai và Nam đang nói đến? )
Mai: Shouldn't you stop playing video games and work on your homework assignment? You have to turn it in tomorrow.
Nam: No, we don't. Our teacher said we must turn it in by Friday. But you're right. I shouldn't play so many video games.
Mai: You must spend more time preparing for your biology exams.
Nam: I don't see why. I am going to pass. I think I will get an A. Biology is an easy subject for me.
Mai: I'm not into it. We must do a biology lab every Thursday. But I don't like it. I broke a microscope last week. And I dropped a test tube too.
Nam: Really? You mustn't be so careless.
2. Read the text and choose the best title.
(Đọc đoạn văn và chọn tiêu đề thích hợp nhất.)
1. Why I like my secondary school
(Lý do vì sao tôi thích trường trung học của mình)
2. Subjects Vietnamese students study
(Các môn học mà học sinh Việt Nam học)
3. Vietnamese students only study maths and science
(Học sinh Việt Nam chỉ học toán và khoa học)
There are many useful subjects that we, Vietnamese students, study at secondary school. First, we must take literature. This is mainly on Vietnamese literature, but sometimes we also study foreign literature. In maths lessons, we learn how to solve maths problems.We learn both algebra and geometry in a year. Science subjects such as chemistry, physics, and biology are difficult but interesting. Sometimes we do experiments in these classes. In our history and geography classes, we learn about our country’s heritage and its geographical characteristics. English is the most common language we study in our language classes. However, some students also learn French, Chinese, or Japanese. We also have physical education classes and learn how to stay healthy. Information technology now becomes a compulsory subject in every school at this level. Students study how to use computers and design computer programs.
3. Read the text again and fill in the gaps to complete the sentences.
(Đọc lại văn bản và điền vào các khoảng trống để hoàn thành các câu.)
1. Vietnamese ________ students study many subjects.
2. They mostly study ________ literature.
3. Students study ________ and ________ in their maths lessons.
4. For science, they study biology, ________ and physics.
5. They learn about Việt Nam in their history and ________ classes.
6. ________ is the most popular foreign language for Vietnamese students.
1. Read the dialogue and complete the statements. Write Huong and Jasmin.
(Đọc đoạn hội thoại dưới đây và hoàn thành các câu văn. Viết tên Hương và Jasmin.)
Huong: I always get bored while I am doing my science homework. I don’t understand why I have to study science.
Jasmin: You should join the robot club after we finish school on Tuesday with me.
Huong: Why?
Jasmin: It’s great fun. You will see as soon as you make your first robot.
Huong: What’s so fun about making robots?
Jasmin: You will get to make a robot, then test it out.
Huong: Will the robot pass the test?
Jasmin: You won’t know until you make one. You will also meet a lot of new friends when you enter robot competitions.
Huong: What are robot competitions?
Jasmin: We compete to see whose robot can do a task the fastest.
1. __________ joined a robot club.
2. __________ doesn’t like science.
3. __________ thinks making robots is fun.
HISTORY (Lịch sử) |
Văn Miếu - The Temple of Literature (Văn Miếu - Ngôi đền văn học) |
The Temple of Literature - Văn Miếu - is in Hà Nội. It is at the corner of Nguyễn Thái Học Street, Tôn Đức Thắng Street and Quốc Tử Giám Street. King Lý Thánh Tông built the temple in 1070 to worship Confucius. Six years later, King Lý Nhân Tông built a school - Quốc Tử Giám - behind the Temple to teach members of the royal family. In 1253, King Trần Thái Tông opened the school to everybody and made it a place for all talented people. In 1484, King Lê Thánh Tông started to build stone stelae on tortoises to honor the most outstanding doctors. Today, students often visit the temple before exams. They come here and show respect to the tortoises. They believe that it will bring luck and help them do better in exams.
Tạm dịch:
Ngôi đền văn học - Văn Miếu - ở Hà Nội. Nằm ở góc đường Nguyễn Thái Học, đường Tôn Đức Thắng và đường Quốc Tử Giám. Vua Lý Thánh Tông cho xây đền vào năm 1070 để thờ Khổng Tử. Sáu năm sau, vua Lý Nhân Tông cho xây dựng một trường học - Quốc Tử Giám - phía sau ngôi đền để dạy học cho các thành viên trong hoàng tộc. Năm 1253, vua Trần Thái Tông mở trường dạy học cho mọi người và coi đây là nơi đào tạo nhân tài. Năm 1484, vua Lê Thánh Tông cho dựng bia đá đặt trên những chú rùa để vinh danh những vị tiến sĩ xuất sắc nhất. Ngày nay, học sinh thường đến thăm chùa trước các kỳ thi. Họ đến đây và bày tỏ sự kính trọng đối với những chú rùa. Họ tin rằng nó sẽ mang lại may mắn và giúp họ làm bài tốt hơn trong các kỳ thi.
1. Read the article and circle the location of Văn Miếu on the map.
(Đọc bài và khoanh tròn vị trí của Văn Miếu trên bản đồ)
2. Read the article again. What happened in the following years?
(Đọc bài lần nữa. Cái gì xảy ra vào những năm sau đó?)
A visit to Binh Minh Lower Secondary School
(Chuyến tham quan đến trường Trung học cơ sở Bình Minh)
1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Phong: What are you doing, Mi?
Mi: I'm preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.
Phong: Sounds great! I think that's one of the best schools in my neighbourhood. Who is going with you and when?
Mi: My teacher and my classmates. We're going in the afternoon.
Phong: I see. What will you do there?
Mi: Well, I think we'll visit the school library, the computer room, and the gym. We'll meet the students and share ideas for a project in our English class.
Phong: That's interesting. What else will you do there?
Mi: We'll meet the members of their Go Green Club and take photos of the school.
Phong: Fantastic! So don't forget to take your camera.
Mi: I almost forgot. Thanks for reminding me.
2. Read the conversation again and answer the questions by circling A, B, or C.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn A, B hoặc C)
1. What are they talking about?
(Họ đang nói về cái gì?)
A. A visit to a computer room.
(Một chuyến tham quan một phòng máy tính.)
B. A visit to a school.
(Một chuyến tham quan đến một trường học.)
C. A visit to a school library.
(Chuyến thăm thư viện trường học.)
2. Who is going to visit the school?
(Ai sẽ đến thăm trường?)
A. Mi and her teacher.
(Mi và giáo viên.)
B. Mi and her classmates.
(Mi và các bạn cùng lớp.)
C. Mi, her teacher and her classmates.
(Mi, giáo viên của cô ấy và các bạn cùng lớp của cô ấy.)
3. Where is the school?
(Trường học ở đâu?)
A. In the city.
(Trong thành phố.)
B. In the countryside.
(Ở nông thôn.)
C. In Phong's neighbourhood.
(Ở khu phố của Phong.)
4. When are they going?
(Khi nào họ đi?)
A. In the morning.
(Vào buổi sáng.)
B. In the afternoon.
(Vào buổi chiều.)
C. At noon.
(Vào buổi trưa.)
4. Work in groups. Read the passage and complete the table about a high school in the UK. Then discuss and fill in the information about your school.
(Làm việc nhóm. Đọc đoạn văn và hoàn thành bảng về một trường trung học ở Vương quốc Anh. Sau đó thảo luận và điền thông tin về trường của bạn.)
Wilson High School is for students aged 11 -16 in London. It has about 1,000 students and 100 teachers. The school has some modern science laboratories, computer rooms, a large library, a sports hall, and an activity studio.
The students study many different subjects such as English, literature, maths, science, etc. They also study extra subjects and get involved in projects, use school resources and take part in a number of outdoor activities and school trips.
Wilson High School |
Your school |
|
Number of students & teachers |
||
Subjects |
||
School facilities |
Example:
There are about 1,000 students in Wilson High School. They are between 11 and 16 years old.
(Có khoảng 1.000 học sinh trong trường Trung học Wilson. Họ từ 11 đến 16 tuổi.)
Our school has about 900 students. We are between 11 and 14 years old.
(Trường chúng mình có khoảng 900 học sinh. Chúng mình từ 11 đến 14 tuổi.)
2. Read the passage and answer the questions.
(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)
Quoc Hoc - Hue is one of the oldest schools in Viet Nam. It is on the bank of the Huong River, in Hue. It was founded in 1896. It used to be a school for children from rich and royal families. Well-known people such as Ho Chi Minh, Vo Nguyen Giap, Xuan Dieu studied there. Nowadays, the school is for gifted students. They are intelligent and study hard. They have to pass an entrance exam to enter the school. The school has over 50 classrooms with TVs, projectors, and computers. It also has a swimming pool, a library, two English labs, four computer rooms, and many other modern facilities. The school is one of the largest and most beautiful schools in Viet Nam.
1. Where is Quoc Hoc - Hue?
(Trường Quốc Học – Huế ở đâu?)
2. Who were some of the well-known students of the school?
(Một số học sinh nổi tiếng của trường là ai?)
3. What are the students like?
(Học sinh như thế nào?)
4. How many English labs does it have?
(Trường có bao nhiêu phòng thí nghiệm tiếng Anh?)
3. Read the passage again and complete the table. Then report it to the class.
(Đọc lại đoạn văn và hoàn thành bảng. Sau đó báo cáo trước lớp.)
Name |
|
Location |
|
Students |
|
School facilities |
Example: The name of the school is Quoc Hoc - Hue.
1. Choose one appropriate option (A, B, C) to fill in each gap of the paragraph.
(Chọn một đáp án thích hợp (A, B, C) để điển vào mỗi chỗ trống của đoạn văn.)
What kind of music do you enjoy? Some people like going to (1) _________ concerts or listening to an orchestra. The musicians wear very formal clothes, and the audience is silent until the end of the (2) ________. If you are a fan of rock music, you can dance to the music or sing some rock songs at football stadiums or in parks. (3) ______ music is often played at weddings and parties in many countries. Nowadays, we can (4) _________ to music in shops and lifts. Teenagers even listen to music when they (5) _________. Music is everywhere!
1. A. classic 2. A. performance 3. A. Historical 4. A. hear 5. A. study |
B. class B. orchestra B. Traditional B. have B. do |
C. classical C. band C. National C. listen C. go |
1. Complete the passage with the words in the box.
(Hoàn thành đoạn văn với các từ trong hộp.)
students talking experience visit learnt activities |
Last year, we had a visit to Thao Dien Lower Secondary School for blind students. Before the (1) _______, we spent time learning about what outdoor (2) _______ the students do there.
During our visit, we were surprised to see that the (3) _______ could interact with us easily. They enjoyed (4) _______ with us while painting, drawing, some of making fruits using clay, and making paper art. They even (5) _______ some of the English words for fruit.
Although it was a short visit, we had a good (6) _______ working with the blind students in our community.
2. Read the conversation and then circle the best option (A, B, or C) to complete each of the sentences.
(Đọc đoạn hội thoại rồi khoanh tròn vào lựa chọn đúng nhất (A, B hoặc C) để hoàn thành mỗi câu.)
Mai and Phong: Good morning, Mr Lam.
Mr Lam: Good morning. Welcome to Hung Vuong Lower Secondary School. Mai: Mr Lam, can you tell us something about the school?
Mr Lam: Well, it was founded in 1957. So it's one of the oldest lower secondary schools in the city.
Phong: How many students are there? And what are they like?
Mr Lam: More than two thousand students. Most of them are intelligent and hard-working. They're very active too. They do lots of outdoor activities.
Phong: Sounds really interesting. I wish I could study here.
Mr Lam: Well, to attend the school, you have to pass an entrance exam.
Phong: Yes, I understand... And.....
1. Hung Vuong Lower Secondary School is one of the _______ lower secondary schools in the city.
A. oldest
B. most beautiful
C. most modern
2. The number of students in the school is _______ .
A. 1,500
B. 2,000
C. more than 2,000
3. Most of the students are _______ .
A. intelligent
B. hard-working
C. intelligent and hard-working
4. The students not only study but also do _______.
A. morning exercise
B. outdoor activities
C. homework
5. To attend the school, students have to pass _______ .
A. an entrance exam
B. a mid-term test
C. a final exam
3. Read the passage and write answers to the questions.
(Đọc đoạn văn và viết câu trả lời cho các câu hỏi.)
Westminster High School is a famous school in England. It is in the heart of London, next to the Houses of Parliament. The school has some modern facilities such as a new sports hall, a golf course, a science centre, a large theatre, and a music centre.
There are 740 students in the school. They are intelligent and hard-working. To attend the school, they have to pass an entrance exam and an interview. All students have to take final exams in science, maths, English, literature, and French or German. They also take part in some outdoor activities such as playing golf, growing flowers or rowing on the Thames.
1. Where is Westminster High School?
_____________________________________________________
2. What facilities does the school have?
_____________________________________________________
3. What are the students like?
_____________________________________________________
4. What do the students have to do to attend the school?
_____________________________________________________
5. What outdoor activities do they take part in?
_____________________________________________________
7. Read the following passage and choose the correct answer to each question. (1.0 pt)
(Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi. (1,0 điểm))
In Britain children start school when they are five. Their first year - the reception - is usually a very happy one for the child. They learn to follow instructions from the teachers. Lots of new skills are introduced. Communal activities, socialising with the other children, learning to take turns are all part of the first-year experience.
As they paint, draw, and do other creative activities, they interact with other children and their language skills develop. When they have music and movement lessons or gym activities, they learn to control their body movements. Children learn to cooperate with others. During music lessons, they have to listen to a rhythm and try to copy it, and sing simple tunes.
In the morning students have number work and reading skills. The afternoons are more creative. They learn to have parties, make little cakes and pour cups of tea for others. They love dressing up in costumes and acting like adults.
1. What is the first year of school called in Britain?
A. The reception
B. The year one
C. The beginners' year
D. The starters' year
2. Which of the following encourages language development?
A. Number work
B. Creative activities
C. Music and singing
D. Movement lessons
3. The highlighted word "interact" in the passage is closest in meaning to
A. control
B. study
C. follow
D. communicate
4. What types of learning do children take part in before lunch?
A. Maths and reading
B. Making parties
C. Making cakes
D. Acting in plays
5. Which of the following is NOT true, according to the passage?
A. Children in Britain start school when they are five.
B. When children interact with each other, their language skills develop.
C. In their music lessons, they try to copy musical notes.
D. Children love dressing up and acting like adults.
a. Read and circle the correct answer. The email is about:
(Đọc và khoanh tròn câu trả lời đúng. Email nói về)
1. Julie's test results.
(Kết quả bài kiểm tra của Julie)
2. Anna's test results
(Kết quả bài kiểm tra của Anna)
To: annanguyen365@gmail.com
Subject: Test results
Hi Anna,
Thanks for your email. Did you get your test results? I got mine yesterday. Good news! I got the best result in our class on the biology test. I also got an A plus on my math test and an A minus on my chemistry test. I was really surprised because I even got a good grade on my English test. Mom is delighted with my results. She says she's going to take me shopping because I did so well. She wants to buy me some new clothes, but what I really want is a new laptop. That cool. How did you do in your tests? Let me know.
See you soon,
Julie
b. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. In which test did Julie come top of the class?
(Julie đứng đầu lớp trong bài kiểm tra nào?)
2. How does Julie's mom feel about her results?
(Mẹ của Julie cảm thấy thế nào về kết quả của cô ấy?)
3. What does Julie's mom want to buy her?
(Mẹ của Julie muốn mua gì cho cô ấy?)
4. What does Julie want her mom to buy her?
(Julie muốn mẹ mua gì?)
a. Read a magazine interview with Jacques. What is the main idea of this paragraph?
(Đọc một cuộc phỏng vấn trên tạp chí với Jacques. Ý chính của đoạn văn này là gì?)
1. Jacques's favorite thingsabout America
(Những điều yêu thích của Jacques về nước Mỹ)
2. Jacques's opinion aboutstudying abroad
(Ý kiến của Jacques về việc du học)
Today we spoke to Jacques. He's from France. He's currently here in America on a one-year study program. Here's what he told us.
" Many students study overseas. They can learn about the culture. They can also test their language skills. However, being away from home can be hard. The food is different, but trying new things can be a great adventure. Although studying abroad can be scary, you can keep in contact with your friends and family on social media. You can make lots of new friends. You can discover new hobbies, too. "
Jacques said he loves America. He has another four months here.
b. Now, read and fill in the blanks.
(Bây giờ đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Jacques is from ____________.
2. Students studying abroad can ____________their language skills.
3. Trying new things can be a great,________________.
4. You can keep in ______________ with your friends on social media.
5. You can discover new ______________
Read about the three students. Choose the correct answer (A, B, or C).
(Phần 2 Đọc về ba học sinh. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
MY SCHOOL YEAR
A. David
Let me tell you about my school year. I had good test results in January. I was really pleased because I studied really hard before the tests. My favorite thing this yearwas the project I did in history about the USA.
B. Simon
This year, I did some really good presentations. I was quite surprised because I don't like talking in class very much. My best presentation was about my study abroad trip. I went to Spain for three weeks. I loved it!
C. Natalie
This year, I had some positives and negatives at school. I failed some tests, so I was disappointed. I was pleased when I was made leader of the school soccer team. Then, I was delighted because the team won the schools' soccer competition!
1. Who doesn't like speaking in front of other people?
(Ai không thích nói trước mặt người khác?)
A. David
B. Simon
C. Natalie
2. Who had some good and bad things at school this year?
(Ai đã có một số điều tốt và xấu ở trường năm nay?)
A. David
B. Simon
C. Natalie
3. Who went to another country to study?
(Ai đã đến một đất nước khác để học tập?)
A. David
B. Simon
C. Natalie
4. Who liked studying about the USA?
(Ai thích nghiên cứu về Hoa Kỳ?)
A. David
B. Simon
C. Natalie
5. Who won an important competition?
(Ai đã chiến thắng trong một cuộc thi quan trọng?)
A. David
B. Simon
C. Natalie
2. Read the text. Choose the best title for the text.
(Đọc đoạn văn. Chọn tiêu đề hay nhất cho đoạn văn.)
a. Extra classes on summer holiday.
b. Entrance exams in Việt Nam.
c. School timetable in Việt Nam.
3. Read the text again. It has 3 paragraphs A,B and C. Which paragraph has the following information?
(Đọc lại đoạn văn. Nó có 3 đoạn A,B và C. Đoạn văn có thông tin nào sau đây.)
1. Different breaks in a school day.
2. Length of summer holiday in Việt Nam.
3. Tests in a school year.
4. When the entrance exams happen.
5. Class time.
6. Students’ summer activities.
7. Occasions that students don’t need to go to school.
4. Find words in the text that have these meanings.
(Tìm từ trong đoạn văn mà nó có nghĩa đó.)
1. a part of a day when you study a subject at school: period.
(một phần của ngày khi bạn học một môn học ở trường: tiết.)
2. how well or badly you do something: p _ _ _ _ _ _ _ _ _ _.
3. to happen: t_ _ _ p_ _ _ _.
4. in or from a country that is not your own: f _ _ _ _ _.
5. In Việt Nam, April 30th is called: I_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ D _ _.
6. May 1st is called: W_ _ _ _ L _ _ _ _ _ D _ _
7. Days that you don’t need to work or study: d _ _ _ o _ _.