Đề bài

Cho Hình 65AM = BN, \(\widehat A = \widehat B\). Chứng minh: OA = OB, OM = ON.

Phương pháp giải

Chứng minh tam giác AOM bằng tam giác BON.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(\widehat A = \widehat B\)

Mà 2 góc này ở vị trí so le trong nên AM // BN

\(\Rightarrow \widehat M = \widehat N\)(2 góc so le trong).

Xét hai tam giác AOMBON có: \(\widehat A = \widehat B\), AM = BN, \(\widehat M = \widehat N\).

Vậy \(\Delta AOM = \Delta BON\) (g.c.g)

Do đó OA = OB, OM = ON. (2 cạnh tương ứng).

Xem thêm : SGK Toán 7 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Vẽ đoạn thẳng \(BC = 3\;{\rm{cm}}\). Vẽ hai tia Bx và Cy sao cho \(\widehat {xBC} = {80^\circ },\widehat {yCB} = {40^\circ }\) như Hình 4.33.

Lấy giao điểm \(A\) của hai tia Bx và Cy, ta được tam giác ABC (H.4.33).

Dùng thước thẳng có vạch chia độ dài hai cạnh AB, AC của tam giác ABC.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Vẽ thêm tam giác \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) sao cho \({B^\prime }{C^\prime } = 3\;{\rm{cm}}\), \(\widehat {{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }} = {80^\circ },\widehat {{A^\prime }{C^\prime }{B^\prime }} = {40^\circ }.({\rm{H}}.4.34)\).

Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa so sánh độ dài các cạnh của hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\).

Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hai tam giác nào trong Hình 4.35 bằng nhau?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chứng minh hai tam giác ABD và CBD trong hình 4.37 bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thử thách nhỏ 

Bạn Lan nói rằng: “Nếu tam giác này có một cạnh cùng một góc kề và góc đối diện tương ứng bằng một cạnh cùng một góc kề và góc đối diện của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” (H.4.38). Theo em bạn Lan nói có đúng không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chứng minh rằng hai tam giác ADE và BCE trong Hình 4.41 bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đoạn thẳng AB song song và bằng đoạn thẳng CD như Hình 4.42. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Hai điểm G và H lần lượt nằm trên AB và CD sao cho G, E, H thẳng hàng. Chứng minh rằng:

a) \(\Delta \)ABE =\(\Delta \)DCE;

b) EG = EH.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hai tam giác ABC và DEF thoả mãn \(AB = DE\), \(\widehat {ABC} = \widehat {DEF} = {70^\circ },\widehat {BAC} = \widehat {EDF} = {60^\circ },AC = 6\;{\rm{cm}}.\)

Tính độ dài cạnh DF.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong Hình 4.77, có AO = BO,\(\widehat {OAM} = \widehat {OBN}\). Chứng minh rằng AM = BN.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho 2 tam giác ABC và MNP bất kì, thoả mãn \(\widehat {ABC} = \widehat {PNM},\widehat {ACB} = \widehat {NPM}\) và BC = PN. Những câu nào dưới đây đúng?

a) \(\Delta ABC = \Delta PNM\)

b) \(\Delta ABC = \Delta NPM\)

c) \(\Delta ABC = \Delta MPN\)

d) \(\Delta ABC = \Delta MNP\) 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.25, biết rằng \(\widehat {BAC} = \widehat {BAD}\) và \(\widehat {BCA} = \widehat {BDA}\). Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta ABD\).

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hai tam giác ABC và MNP bằng nhau khi và chỉ khi điều nào dưới đây xảy ra?

A. BC = NP, \(\widehat B = \widehat P,\widehat C = \widehat N\)

B. BC = NP, \(\widehat B = \widehat N,\widehat A = \widehat P\)

C. BC = NP, \(\widehat B = \widehat N,\widehat C = \widehat P\)

D. BC = NP, \(\widehat A = \widehat M,\widehat C = \widehat N\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chứng minh rằng hai tam giác ADE và BCE trong hình dưới đây bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho đoạn thẳng AB song song và bằng đoạn thẳng CD như hình dưới đây. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC. Hai điểm G và H lần lượt nằm trên AB và CD sao cho G,H,E thẳng hàng Chứng minh rằng

a) \(\Delta ABE = \Delta DCE\)

b) EG = EH.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hình vẽ dưới đây, biết rằng AC = BD, BC = AD, \(\widehat {CAD} = {90^o},\widehat {DAB} = {30^o}\). Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta BAD\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, \(\widehat E = \widehat B = {70^o},\widehat A = \widehat D = {60^o}\), AC = 6cm. Hãy tính DF.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho tia Oz là phân giác của góc xOy. Lấy các điểm A, B, C lần lượt thuộc các tia Ox, Oy, Oz sao cho \(\widehat {CAO} = \widehat {CBO}\)

a) Chứng minh rằng \(\Delta OAC = \Delta OBC\)

b) Lấy điểm M trên tia đối của tia CO. Chứng minh rằng \(\Delta MAC = \Delta MBC\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng AD = BC, \(\widehat {DAC} = \widehat {CBD}\), O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng AO = BO.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong hình vẽ sau ta có AO = BO, \(\widehat {OAM} = \widehat {OBN}\). Chứng minh rằng AM = BN.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho tam giác ABC như trong Hình 10a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có B’C’ = BC, \(\widehat {B'} = \widehat B\), \(\widehat {C'} = \widehat C\)theo các bước:

-Vẽ đoạn thẳng B’C’ = BC.

-Ở về cùng một phía của tờ giấy đối với đường thẳng B’C’vẽ \(\widehat {C'B'x} = \widehat {CBA}\), và vẽ \(\widehat {B'C'y} = \widehat {BCA}\).

-Vẽ giao điểm A’của hai tia B’x và C’y, ta được tam giác A’B’C’ (Hình 10b).

Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.

Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm. Vẽ hai đường thẳng m và n lần lượt vuông góc với AB tại A và B. Lấy điểm C trên m, CO cắt n tại D (Hình 24). Chứng minh rằng O là trung điểm CD.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Có hai trạm quan sát A, B và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Do không thể đo trực tiếp được khoảng cách từ A và từ B đến C nên người ta làm như sau (Hình 55):

-        Đo góc BAC được 60°, đo góc ABC được 45°;

-        Kẻ tia Ax sao cho \(\widehat {BAx} = 60^\circ \), kẻ tia By sao cho \(\widehat {ABy} = 45^\circ \), xác định giao điểm D của hai tia đó;

-        Đo khoảng cách ADBD.

Tại sao lại có AC = AD và BC = BD?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho hai tam giác ABCA’B’C’ thỏa mãn: BC = B’C’ = 3 cm, \(\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ ,\widehat C = 50^\circ ,\widehat {A'} = 70^\circ \). Hai tam giác ABCA’B’C’ có bằng nhau không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Giải thích bài toán ở phần mở đầu.

Có hai trạm quan sát A, B và một trạm quan sát C ở giữa hồ. Do không thể đo trực tiếp được khoảng cách từ A và từ B đến C nên người ta làm như sau (Hình 55):

-        Đo góc BAC được 60°, đo góc ABC được 45°;

-        Kẻ tia Ax sao cho \(\widehat {BAx} = 60^\circ \), kẻ tia By sao cho \(\widehat {ABy} = 45^\circ \), xác định giao điểm D của hai tia đó;

-        Đo khoảng cách ADBD.

Tại sao lại có AC = AD và BC = BD?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hai tam giác ABCA’B’C’ thỏa mãn: AB = A’B’, \(\widehat A = \widehat {A'},\widehat C = \widehat {C'}\). Hai tam giác ABCA’B’C’ có bằng nhau không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho Hình 66 có \(\widehat N = \widehat P = 90^\circ ,\widehat {PMQ} = \widehat {NQM}\). Chứng minh MN = QP, MP = QN.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho Hình 67 có \(\widehat {AHD} = \widehat {BKC} = 90^\circ ,DH = CK,\widehat {DAB} = \widehat {CBA}\). Chứng minh AD = BC.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat B > \widehat C\). Tia phân giác góc BAC cắt cạnh BC tại điểm D.

a) Chứng minh \(\widehat {ADB} < \widehat {ADC}\).

b) Kẻ tia Dx nằm trong góc ADC sao cho \(\widehat {ADx} = \widehat {ADB}\). Giả sử tia Dx cắt cạnh AC tại điểm E. Chứng minh: \(\Delta ABD = \Delta AED,AB < AC\). 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\). Tia phân giác của góc BACNMP lần lượt cắt các cạnh BCNP tại D, Q. Chứng minh AD = MQ.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho tam giác ABC thỏa mãn \(\widehat B = \widehat C\). Kẻ AH vuông góc với BC, H thuộc BC (Hình 74).

 

a) Hai tam giác BAHCAH có bằng nhau hay không? Vì sao?

b) Hai cạnh ABAC có bằng nhau hay không? Vì sao?

Xem lời giải >>