a) Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ. Hỏi 6 đội bóng có bao nhiêu cầu thủ?

b) Xếp đều 30 quả cam vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
Bài giải
Số quả cam mỗi đĩa có là:
30 : 5 = .?. (quả cam)
Đáp số: .?. quả cam.

a) Để tìm số cầu thủ của 6 đội bóng ta lấy số cầu thủ của mỗi đội nhân với 6.
b) Để tìm số quả cam có trong mỗi đĩa ta lấy số quả cam có tất cả chia cho số đĩa được chia.
a)
6 đội bóng có số cầu thủ là:
5 × 6 = 30 (quả)
Đáp số: 30 quả.
b)
Số quả cam mỗi đĩa có là:
30 : 5 = 6 (quả cam)
Đáp số: 6 quả cam.

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Chọn phép tính thích hợp.

Bài 2 :
Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu).
a) 2 × 4 = 8 b) 2 × 7 = 14
c) 5 × 8 = 40 d) 5 × 3 = 15

Bài 3 :
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Bài 4 :
Tính (theo mẫu).

Bài 5 :
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Bài 6 :
Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi 5 kg. Hỏi được bao nhiêu túi gạo như vậy?

Bài 7 :
Thực hiện hoạt động sau rồi nêu phép chia thích hợp:
a) Lấy 10 hình vuông, chia cho mỗi bạn 5 hình vuông.
b) Lấy 12 hình vuông, chia cho mỗi bạn 3 hình vuông.
Bài 8 :
Xem tranh rồi nói phép chia (theo mẫu):
Bài 9 :
Xem tranh rồi nêu tình huống có phép chia:
Bài 10 :
Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái bánh?

Bài 11 :
Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Hỏi có mấy bạn được chia bánh?

Bài 12 :
Viết phép nhân, dựa vào phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu).

Bài 13 :
Viết phép chia (theo mẫu).

Bài 14 :
Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (theo mẫu).

Bài 15 :
Em chỉ đường cho bạn Rùa về đích: đi theo phép tính đúng.

Bài 16 :
Tìm phép tính phù hợp với bài toán.

Bài 17 :
Nối (theo mẫu)

Bài 18 :
Số?

Bài 19 :
Số?
Từ hai thẻ số 2, 6, 3 em lập được hai phép chia là:

Bài 20 :
Số?

Bài 21 :
Số?

Bài 22 :
a) Chia băng giấy dài 6 cm thành 3 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

b) Chia băng giấy dài 6 cm thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 23 :
Rô-bốt chia 15 l nước mắm vào các can, mỗi can 5 l. Hỏi được bao nhiêu can nước mắm như vậy?