Đề bài

Listen to a lecture about the internet and choose the correct answer.

Câu 1 :

1. When did the idea of the internet come about?

A.

In the 1960s.

B.

In the 1990s.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1. A

Ý tưởng về internet ra đời khi nào?

A. Vào những năm 1960.

B. Trong những năm 1990.

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

(Ý tưởng tạo ra Internet ban đầu xuất hiện vào những năm 1960.)

Chọn A

Câu 2 :

2. In which country was the first long-distance network created?

A.

The UK.

B.

The USA.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2. B

Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?

A. Vương quốc Anh

B. Mỹ

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

(Năm 1969, hai nhóm nghiên cứu tại Đại học California và Viện nghiên cứu Stanford ở Hoa Kỳ đã tạo ra một mạng lưới đường dài giữa hai máy tính.)

Chọn B

Câu 3 :

3. What was the first message sent over the network?

A.

“hello” 

B.

 “login”

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

3. B

Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?

A. “hello” (xin chào)  

B. “login” (đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

(Một thông báo "đăng nhập" được gửi từ máy tính này sang máy tính khác.)

Chọn B

Câu 4 :

4. What is an internet protocol?

A.

A set of rules.

B.

A message between two computers.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4. A

Giao thức internet là gì?

A. Một tập hợp các quy tắc.

B. Một tin nhắn giữa hai máy tính.

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

(Năm 1974, các nhà khoa học người Mỹ, Vinton Cerf và Bob Kahn, đã phát triển giao thức internet đầu tiên, đây là một tập hợp các quy tắc cho phép các máy tính giao tiếp với nhau.)

Chọn A

Câu 5 :

5. What did Tim Berners-Lee invent?

A.

The World Wide Web.

B.

A messaging software.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

5. A

Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?

A. World Wide Web.

B. Một phần mềm nhắn tin.

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

(Năm 1989, nhà khoa học người Anh Tim Berners-Lee đã phát minh ra World Wide Web hay WWW.)

Chọn A

Phương pháp giải

Bài nghe: 

Throughout history, humans have invented many things to make our lives easier. We invented computers to help us do complicated tasks. Later, the internet was invented to help connect people more easily. Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. A message saying "login" was sent from one computer to the other. It wasn't a total success. Only the letters "i" and "o" were sent, and then the system crashed. An hour later, however, they tried again, and the full message was sent successfully. In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. This was the basis for the internet as we know it today. In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. This allowed everyone to share information easily on the internet. When you use the internet, it's very likely that you're using his invention to access the information.

Tạm dịch:

Trong suốt lịch sử, con người đã phát minh ra nhiều thứ để làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn. Chúng ta đã phát minh ra máy tính để giúp chúng ta thực hiện các nhiệm vụ phức tạp. Sau này, internet được phát minh giúp kết nối mọi người với nhau dễ dàng hơn. Ban đầu, ý tưởng tạo ra Internet xuất hiện vào những năm 1960. Năm 1969, hai nhóm nghiên cứu tại Đại học California và Viện nghiên cứu Stanford ở Mỹ đã tạo ra một mạng đường dài giữa hai máy tính. Một thông báo cho biết "đăng nhập" đã được gửi từ máy tính này sang máy tính khác. Đó không phải là một thành công hoàn toàn. Chỉ có các chữ cái "i" và "o" được gửi, sau đó hệ thống bị lỗi. Tuy nhiên, một giờ sau, họ đã thử lại và toàn bộ tin nhắn đã được gửi thành công. Năm 1974, các nhà khoa học người Mỹ, Vinton Cerf và Bob Kahn, đã phát triển giao thức internet đầu tiên, là một bộ quy tắc cho phép các máy tính giao tiếp với nhau. Đây là cơ sở cho Internet như chúng ta biết ngày nay. Năm 1989, nhà khoa học người Anh Tim Berners-Lee đã phát minh ra World Wide Web hay WWW. Điều này cho phép mọi người chia sẻ thông tin dễ dàng trên internet. Khi bạn sử dụng internet, rất có thể bạn đang sử dụng phát minh của anh ấy để truy cập thông tin.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

6. Listen to the dialogues. Which phrases from exercise 5 do the people use?

(Lắng nghe đoạn hội thoại. Mọi người sử dụng những cụm từ nào từ bài tập 5?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos.

(Đọc Chiến lược nghe. Ý đồ của những người nói 1-6 là gì? Chọn các động từ phía dưới. Nối ba trong số các câu 1-6 với các bức ảnh,)

Listening Strategy (Chiến lược Nghe hiểu)

You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for the phrases such as I think you should, Be careful to, I’m going to tell you about… that give you a clue to the speaker’s intentions.

(Thỉnh thoảng bạn sẽ phải xác định được ý đồ của người nói (ví dụ như thuyết phục, cảnh báo, thông báo, …). Lắng nghe các cụm danh từ ví dụ như Tôi nghĩ rằng bạn nên, Hãy cẩn thận, Tôi sẽ kể với bạn về …, những cụm này cho bạn gợi ý về ý đồ của người nói.)

to apolpgise (xin lỗi); to challenge (thách thức); to comfort (an ủi); to complain (phàn nàn); to describe (miêu tả); to encourage (khuyến khích); to enquire (hỏi thăm); to entertain (làm thích thú); to inform (thông báo); to persuade (thuyết phục); to recommend (gợi ý); to tell a story (kể chuyện); to thank (cảm ơn); to warn (cảnh báo); to welcome (chào mừng)

1. “Be careful not to touch the cooker. It’s hot.” 

(“Hãy cẩn thận đừng có chạm vào cái nồi cơm. Nó nóng đấy”)

2. “This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512GB.” 

(“Đây không phải là chiếc điện thoại mà tôi đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc điện thoại có bộ nhớ 512GB”)

3. “I’d buy a new refrigerator if I were you. This one is too small.” 

(“Tôi sẽ mua một cái tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ”)

4. “Hello everyone. I’ll show you our company’s latest gadget: an apple cutter.” 

(“Chào mừng tất cả mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: một cái đồ cắt táo”)

5. “I’d like some information about the new wireless earphones.” 

(“Tôi muốn xin một vài thông tin về chiếc tai nghe không dây mới này”)

6. “Don’t worry. You’ll get used to the new software soon.”

(“Đừng lo. Bạn sẽ sớm dần quen với phần mềm này thôi”)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2.

(Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person.

(Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

1 The doctor's aims are to

(Mục đích của bác sĩ là)

a. encourage the patient to set up a healthier working space and habit.

(khuyến khích bệnh nhân có một môi trường làm việc và thói quen khoẻ mạnh.)

b. warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime.

(cảnh báo bệnh nhân về nguy hiểm của việc sử dụng thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.)

c. recommend a course of treatment.

(gợi ý liệu trình điều trị.)

2. The headteacher's aims are to

(Mục đích của hiệu trưởng là)

a. persuade students to use the multi-media classroom.

(thuyết phục học sinh sử dụng phòng học đa phương tiện.)

b. inform people about the new multi-media classroom.

(thông báo đến mọi người về phòng học đa phương tiện mới.)

c. thank people for helping the school to raise money.

(cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường học để gây quỹ.)

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Read the task above. Then listen to a student doing the task. Circle the correct answer.

(Đọc bài tập ở trên. Sau đó lắng nghe một bạn học sinh trả lời. Khoanh tròn vào đáp án đúng.)

You are returning a gadget to a shop because something has gone wrong with it.

(Bạn định trả lại một món đồ cho cửa hàng bởi vì có vấn đề gì đó với nó.)

Discuss these four issues with the shop assistant:

(Trao đổi bốn ý dưới đâu với người bán hàng:)

• What the gadget is and when you bought it.

(Đó là gì và bạn mua nó khi nào.)

• What the problem is. (Có vấn đề gì.)

• What you want to happen next.

(Điều bạn mong muốn nó xảy ra tiếp theo.)

• What you will do if that isn't possible.

(Bạn sẽ làm gì nếu điều đó bất khả thi.)

1. The student is returning (học sinh đang trả lại)

a. a CD player (đầu CD)

b. a DVD player (đầu DVD)

2. The student can’t (học sinh không thể)

a. charge the battery (sạc pin)

b. turn on the player (mở lên)

3. The student would like (học sinh muốn)

a. an exchange (đổi)

b. a refund (hoàn tiền)

4. The sales assistant offers to (Người bán hàng đề nghị)

a. repair it (sửa nó)

b. exchange it (đổi)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5. Listen to another student. What parts of the gadget did he and the sales assistant mention?

(Lắng nghe một học sinh khác. Anh ấy và người bán hàng đã nói đến những phần nào của thiết bị?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

5. Listen to a talk about the benefits of virtual museums. Make a list of the main points. Compare it with your answers in exercise 4.

(Nghe bài nói về lợi ích của các bảo tàng ảo. Liệt kê các ý chính. So sánh với câu trả lời của bạn ở bài tập 4.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. Listen again. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Nghe lại. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. The Museum of Flight presents the predictions about future aviation.

2. Virtual museums help preserve world heritages.

3. The Terracotta Warrriors and Horses Museum in China allows visitors to actually walk among the soldiers.

4. A visit to a virtual museum is only a form of entertainment.

5. Visitors can get to any virtual museums easily whenever they want to.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listening: Listen to the text. Are the sentences true or false? Write T or F.

(Lắng nghe. Các câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F)

1. Galileo invented the telescope.

2. Galileo immediately used the telescope to study space.

3. The United States sent the first person into space.

4. There was an astronaut in Vostok 1.

5. The speaker thinks it’s useful to land on Mars.

6. The speaker is mainly describing the advantages of space exhibition.

Xem lời giải >>