Listen to a conversation between two friends talking about housework and complete each of the sentences with NO MORE THAN THREE WORDS.
1. Yen often helps her father with
.
Đáp án :
1. Yen often helps her father with
.
1.
Sau giới từ “with” cần danh từ.
cooking (V-ing/ n): công việc nấu ăn
Yen often helps her father with the cooking / cooking.
(Yến thường giúp bố nấu ăn.)
Thông tin: At home, I just help around when my dad does the cooking. Mum is often busy at work, and my dad is such a good chef.
(Ở nhà, tôi chỉ giúp đỡ khi bố tôi nấu ăn. Mẹ tôi thường bận rộn với công việc, và bố tôi là một đầu bếp giỏi.)
Đáp án: the cooking / cooking
2. Kathy's brother often does
for her.
Đáp án :
2. Kathy's brother often does
for her.
2.
Sau mạo từ “the” cần danh từ.
washing up (n): việc rửa bát
Kathy's brother often does the washing up for her.
(Anh trai của Kathy thường rửa bát đĩa thay cô ấy.)
Thông tin: Yeah. My mum is quite busy, too. So, I'm used to cooking, and my brother helps me do the washing up.
(Vâng. Mẹ tôi cũng khá bận rộn. Vì vậy, tôi đã quen với việc nấu ăn, và anh trai tôi giúp tôi rửa bát.)
Đáp án: washing up
3. Kathy has to
by hands.
Đáp án :
3. Kathy has to
by hands.
3.
Sau “has to” động từ ở dạng nguyên thể.
clean the house: lau dọn nhà
Kathy has to clean the house by hands.
(Kathy phải lau nhà bằng tay.)
Thông tin: Well, I have to clean the house, too. It was quite tedious at first with the stairs and corners. But it's okay for me now.
(Vâng, tôi cũng phải dọn dẹp nhà cửa. Lúc đầu khá là chán với cầu thang và các góc. Nhưng giờ thì ổn rồi.)
Đáp án: clean the house
4. Yen has a
to help her with the housework.
Đáp án :
4. Yen has a
to help her with the housework.
4.
Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.
robot cleaner: người máy dọn dẹp
Yen has a robot cleaner to help her with the housework.
(Yến có một con robot dọn dẹp giúp cô làm việc nhà.)
Thông tin: Oh, we have a robot cleaner. But I guess it's useless at your house.
(Ồ, chúng tôi có một con robot lau dọn. Nhưng tôi đoán là nó vô dụng ở nhà bạn.)
Đáp án: robot cleaner
5. Kathy's brother prefers doing
to studying maths.
Đáp án :
5. Kathy's brother prefers doing
to studying maths.
5.
housework (n): việc nhà = household chores (n): việc lặt vặt trong nhà
Sau đông từ “doing” cần danh từ để bổ nghĩa đóng vai trò tân ngữ.
Kathy's brother prefers doing housework / household chores to studying maths.
Thông tin: Yeah. Anyway, I think household chores are much better than maths problems. Sometimes, my brother does housework in exchange for my help with his homework.
(Vâng. Dù sao thì, tôi nghĩ việc nhà tốt hơn nhiều so với các bài toán. Đôi khi, anh trai tôi làm việc nhà để đổi lấy sự giúp đỡ của tôi với bài tập về nhà của anh ấy.)
Đáp án: housework / household chores
Audio script:
Kathy: Are you free this noon?
Yen: Yes. What's up?
Kathy: Great! How about coming to my home? We'll cook lunch together. It's my birthday today.
Yen: Really? Happy birthday. Sure, I'll come. But I'm not the best cook.
Kathy: Don't worry. I can handle the cooking.
Yen: At home, I just help around when my dad does the cooking. Mum is often busy at work, and my dad is such a good chef.
Kathy: Yeah. My mum is quite busy, too. So, I'm used to cooking, and my brother helps me do the washing up.
Yen: Brilliant. I don't like washing the dishes, but I have to do it anyway.
Kathy: Well, I have to clean the house, too. It was quite tedious at first with the stairs and corners. But it's okay for me now.
Yen: Oh, we have a robot cleaner. But I guess it's useless at your house.
Kathy: Yeah. Anyway, I think household chores are much better than maths problems. Sometimes, my brother does housework in exchange for my help with his homework.
Yen: Oh, speaking of which, how about I bring a birthday cake as a gift for you?
Kathy: Oh, that's so sweet of you! Let's head to my house now and get cooking.
Tạm dịch:
Kathy: Trưa nay bạn rảnh không?
Yến: Có. Có chuyện gì thế?
Kathy: Tuyệt! Hay là đến nhà mình nhé? Chúng ta sẽ cùng nấu bữa trưa. Hôm nay là sinh nhật mình.
Yến: Thật sao? Chúc mừng sinh nhật. Chắc chắn rồi, mình sẽ đến. Nhưng mình không phải là người nấu ăn giỏi nhất.
Kathy: Đừng lo. Mình nấu ăn được mà.
Yến: Ở nhà, mình chỉ giúp đỡ khi bố mình nấu ăn thôi. Mẹ mình thường bận rộn với công việc, và bố mình là một đầu bếp giỏi.
Kathy: Ừ. Mẹ mình cũng khá bận. Vậy nên, mình đã quen nấu ăn, và anh trai mình giúp mình rửa bát.
Yến: Tuyệt. Mình không thích rửa bát, nhưng dù sao mình cũng phải làm.
Kathy: Ờ, mình cũng phải dọn dẹp nhà cửa. Lúc đầu khá là chán với cầu thang và các góc. Nhưng giờ thì ổn với mình rồi.
Yến: Ồ, nhà mình có robot dọn dẹp rồi. Nhưng mình đoán là nó vô dụng ở nhà bạn.
Kathy: Ờ. Dù sao thì, mình nghĩ việc nhà tốt hơn nhiều so với các bài toán. Đôi khi, em trai mình làm việc nhà để đổi lấy sự giúp đỡ của tôi với bài tập về nhà của em ấy.
Yến: À, nói đến chuyện đó, hay là mình mang một chiếc bánh sinh nhật làm quà tặng cho bạn nhé?
Kathy: Ồ, bạn thật ngọt ngào! Chúng ta hãy đến nhà tôi ngay bây giờ và bắt đầu nấu ăn nhé.
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not.
(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)
3. Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. There are three people in Hieu's family. (Có ba người trong gia đình của Hiếu.) |
|
|
2. Hieu's parents teach him physics. (Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn vật lý.) |
|
|
3. When Hieu needs help, his brother always helps him. (Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.) |
|
|
4. Hieu's family routines help them spend some time together every week. (Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.) |
|
|
4. Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording.
(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)
1. Hieu's parents always listen to him and cheer him up whenever he has ________.
2. His parents' _________ and trust give him strength to carry on.
3. Hieu's brother is his best friend. He shares his happy and __________ moments with him.
a. Listen to Sam talk about doing chores. Who does more chores, Sam or his sister, Alice?
(Hãy nghe Sam nói về làm việc nhà. Ai làm việc nhà nhiều hơn, Sam hay em gái của anh ấy, Alice?)
1. Sam
2. Alice
b. Now, listen and draw lines from Sam and his sister to the chores they do and how often they do them.
(Bây giờ, hãy nghe và nối các đường từ Sam và em gái của anh ấy đến những công việc họ làm và tần suất họ làm.)
a. Listen to someone talking about text messaging. The purpose of the talk is to…
(Nghe một người nói về tin nhắn văn bản. Mục đích của buổi nói chuyện là để …)
1. tell people how to use it.
(cho mọi người biết cách sử dụng nó.)
2. give information about its uses.
(cung cấp thông tin về công dụng của nó.)
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, hãy nghe và khoanh vào đáp án đúng.)
1. In what year was the first text message sent?
(Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi vào năm nào?)
a. 1992
b. 1982
2. What did it say? (Tin nhắn đó là về gì?)
a. Merry Christmas (Chúc mừng giáng sinh)
b. Happy Birthday (Chúc mừng sinh nhật)
3. Why wasn't SMS popular at first?
(Tại sao lúc đầu tin nhắn văn bản không phổ biến?)
a. Cell phones were expensive. (Điện thoại di động đắt tiền.)
b. Cell phones didn't send messages. (Điện thoại di động không gửi được tin nhắn.)
4. In 2012, how many text messages did American teenagers send a day?
(Vào năm 2012, thanh thiếu niên Mỹ đã gửi bao nhiêu tin nhắn văn bản một ngày?)
a. 16
b. 60
5. What do parents think texting makes teenagers become?
(Cha mẹ nghĩ việc nhắn tin khiến thanh thiếu niên trở nên như thế nào?)
a. lazy (lười nhác)
b. bad writers (những người viết tệ)
Listening (Nghe)
4. Listen to a message a mother left for her children and complete the information.
(Nghe một lời nhắn nhủ của một người mẹ dành cho các con của mình và điền đầy đủ thông tin.)
Mum is going to be late.
Me: iron laundry and put the 1) ___________ away
Philip: tidy room & put away 2) ___________
Dinner: chicken
Dessert: 3) ___________
Dad home: 4) ___________
Mum home: 6:00
Mum’s office number: 5) 020___________
a. Listen and number the chores in the order you hear them.
(Nghe và đánh số các công việc nhà theo thứ tự bạn nghe thấy.)
b. Now, listen and write in the name of the family member that does the chore and how often they do it.
(Bây giờ, hãy nghe và viết tên của thành viên gia đình làm công việc nhà và tần suất họ làm việc đó.)
Christy Sarah Henry Mark |
a. Listen to a girl talking to her grandfather about text language. How many words did the girl explain?
(Nghe một cô gái nói chuyện với ông của cô ấy về ngôn ngữ văn bản. Cô gái đã giải thích bao nhiêu từ?)
b. Now, listen and fill in the blanks.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
3. Tick the household chores that you hear in the conversation.
(Đánh dấu vào những công việc gia đình mà bạn nghe thấy trong cuộc trò chuyện.)
Listen again and choose the correct answer.
(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)
1. What does recent study show about the roles of men and women in the family?
(Nghiên cứu gần đây cho thấy điều gì về vai trò của nam giới và phụ nữ trong gia đình?)
A. Women do most of the housework.
(Phụ nữ làm hầu hết các công việc nhà.)
B. Men are the only breadwinners.
(Đàn ông là trụ cột duy nhất trong gia đình.)
C. Both men and women can do housework and earn money.
(Nam và nữ đều có thể làm việc nhà và kiếm tiền.)
2. Who mainly took care of the children in the past?
(Ai là người chủ yếu chăm sóc các em trong quá khứ?)
A. husbands (những người chồng)
B. wives (những người vợ)
C. housemaids (người giúp việc nhà)
3. What do most people agree about housework nowadays?
(Điều gì hầu hết mọi người đồng ý về công việc nhà hiện nay?)
A. All family members should join hands to do housework.
(Mọi thành viên trong gia đình nên chung tay làm việc nhà.)
B. Men should be responsible for most of the housework.
(Đàn ông nên chịu trách nhiệm về hầu hết các công việc nhà.)
C. Children have to do housework.
(Trẻ em phải làm việc nhà.)
4. According to Dr. Theresa, what can small children do to help with the chores?
(Theo Tiến sĩ Theresa, trẻ nhỏ có thể làm gì để giúp đỡ công việc nhà?)
A. They can do the laundry(Họ có thể giặt quần áo)
B. They can do the washing-up. (Họ có thể rửa bát)
C. They can take the rubbish out. (Họ có thể đi đổ rác)
5. According to Dr. Theresa, which statement is true about families that share housework?
(Theo Tiến sĩ Theresa, câu nói nào đúng về gia đình chia sẻ việc nhà?)
A. They are happier than families that don’t share.
(Họ hạnh phúc hơn những gia đình không chia sẻ.)
B. They are more likely to have disagreements.
(Họ có nhiều khả năng xảy ra bất đồng.)
C. They don’t like doing the housework.
(Họ không thích làm việc nhà.)
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
(Bạn sẽ nghe năm cuộc trò chuyện ngắn. Bạn sẽ nghe thấy mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)