ƯU ĐÃI 50% HỌC PHÍ + CƠ HỘI NHẬN MÃ "LOCDAUNAM" GIẢM THÊM 600K HỌC PHÍ
Tích của hai đơn thức 12xy3 và x(−8y)xz2 có phần hệ số là
12.
−8.
−4.
7.
Thực hiện nhân hai đơn thức và xác định phần hệ số.
Ta có: 12xy3⋅x(−8y)xz2=−4x3y4z2.
Đa thức này có phần hệ số là −4.
Đáp án C.
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức
A. 4x2y3z3
B. −12x2y3z3
C. −12x3y3z3
D. 4x3y3z3.
Hình hộp chữ nhật A có chiều rộng 2x, chiều dài và chiều cao đề gấp k lần chiều rộng (Hình 2).
a) Tính diện tích đáy của A.
b) Tính thể tích của A.
a) Tính tích: 3x2.8x4
b) Nêu quy tắc nhân hai đơn thức cùng một biến
Tính tích của hai đơn thức: x3y7 và −2x5y3.
Tính tích: (−12xy).(8x2−5xy+2y2).
Tính tích: 9x5y4.2x4y2.
Dựa theo cách làm như trong câu a và câu b của Hoạt động 2, hãy thu gọn tích
(3xy2).(5x2y3)
Thực hiện các phép nhân sau:
a) (13x4).(−9xy2z);
b)(2x2yz3t).(5x3y3z4)
Tìm tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a) 215x4y2 và 53x2y4;
b) 14xy2z và −24xyz2
Tính tích của các đơn thức sau rồi xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức thu được:
a) 17x5y3 và 359x4y2
b) 35x2y2z và −25x2yz2
Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số trước là 12 đơn vị.
Thực hiện các phép nhân:
a) (3ab).(5bc);
b) (−6a2b).(−12ab3).
Khi thu gọn đơn thức 3xy5(−23x3y2z), ta được đơn thức
A. 2x2y3z
B. −2x4y7z
C. −2x3y6z
D. −29x4y7z
Thực hiện phép tính:
a) x3(−54x2y).(25x3y4)
b) (−34x5y4)(xy2)(−89x2y5)
Tích của hai đơn thức √2x3y2 và −√2xy3z là đơn thức
A. −2x4y5.
B. 2x4y5z.
C. −2x4y4z.
D. −2x4y5z.
Nhân hai đơn thức:
a) 5x2y và 2xy2.
b) 34xy và 8x3y2.
c) 1,5xy2z3 và 2x3y2z.
Tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức:
A. 4x2y3z3.
B. −12x2y3z3.
C. −12x3y3z3.
D. 4x3y3z3.
Nhân hai đơn thức 5x4y2z và −15x3yz2 ta được kết quả là