Đề bài

Choose the best option to complete the text.

THE WHITE HOUSE

The White House is in Washington, D.C., the USA. It’s a famous (21) _______ in the state. It’s now the (22) _______ and office of the President of the United States. It’s a very big building with 132 rooms, 35 bathrooms, 412 doors, and 147 windows. There (23) _______ many famous rooms in the White House. The President works in the Oval Office. New presidents often choose new curtains, rugs, and chairs. The guest bedrooms have got large (24) _______, sofas, tables, and mirrors. There are two kitchens with different (25) _______, such as a fridge, cooker, and dishwasher. About 6,000 people visit the White House every day. The entrance is free, but they can only see the first floor.

Câu 1
  • A

    cottage

  • B

    landmark

  • C

    canal

  • D

    home

Đáp án : B

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. cottage (n): nhà kiểu nông thôn                

B. landmark (n): địa điểm

C. canal (n): con kênh

D. home (n): nhà

It’s a famous landmark in the state.

(Đó là một địa điểm nổi tiếng ở bang.)

Đáp án: B

Câu 2
  • A

    building 

  • B

    block

  • C

    home

  • D

    bungalow

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. building (n): toà nhà

B. block (n): toà nhà

C. home (n): nhà

D. bungalow (n): nhà gỗ

It’s now the home and office of the President of the United States.

(Hiện tại nó là nhà và cũng là văn phòng của Tổng thống Mỹ.)

Đáp án: C

Câu 3
  • A

    is 

  • B

    got 

  • C

    are

  • D

    has

Đáp án : C

Phương pháp giải

Kiến thức: Cấu trúc “There are”

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cấu trúc “There are” ở dạng khẳng định:

There are + lượng từ + danh từ đếm được số nhiều.

There are many famous rooms in the White House.

(Có rất nhiều căn phòng nổi tiếng ở Nhà Trắng.)

Đáp án: C

Câu 4
  • A

    chimneys

  • B

    roofs 

  • C

    garages

  • D

    beds

Đáp án : D

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. chimneys – chimney (n): ống khói

B. roofs – roof (n): mái nhà

C. garages – garage (n): gara xe

D. beds – bed (n): giường

The guest bedrooms have got large beds, sofas, tables, and mirrors.

(Phòng ngủ dành cho khách có giường lớn, ghế sô-pha, bàn và gương.)

Đáp án: D

Câu 5
  • A

    appliances

  • B

    features

  • C

    tools

  • D

    furniture

Đáp án : A

Phương pháp giải

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. appliances – appliance (n): đồ gia dụng

B. features – feature (n): đặc điểm

C. tools – tool (n): công cụ

D. furniture (n): nội thất

There are two kitchens with different appliances, such as a fridge, cooker, and dishwasher.

(Có 2 phòng bếp với nhiều đồ gia dụng khác nhau, như tủ lạnh, nồi cơm điện, và máy rửa bát.)

Đáp án: A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


What nice photo!

Mai: Tom, are these photos from your holidays?

Tom: Yes, they are. This is Sydney, a city in Australia.

Mai: What’s it like?

Tom: It’s exciting with a lot of beaches.

Mai: What a beautiful place!

Tom: Yes, its beaches are very clean.

Mai: Wonderful. Oh, this is London. Isn't it raining? What bad weather!

Tom: Yes, it rains all the time. Can you see Big Ben?

Mai: Yeah... on the River Thames. It's a landmark of London.

Tom: It is. And this is Times Square in New York, crowded but interesting.

Mai: You're lucky to visit many places.

Tom: I am. What about your holidays?

Mai: Here are some photos of mine. This is…

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Read a postcard and answer the questions.

(Đọc bưu thiếp và trả lời các câu hỏi.)

September 6th

Dear Grandpa and Grandma,

Stockholm is fantastic!

Its weather is perfect, sunny! Our hotel is good. It has a swimming pool and a gym. It offers delicious breakfast. Yesterday Mum, Dad and I rented 3 bikes and cycled to the Old Town. My parents wore their helmets and I wore mine. We visited the Royal Palace first. What a beautiful place! Mum loved it. She said, “Swedish art is amazing.” After that, we had "fika", a café break, in a traditional café. Everything is so wonderful!

Wish you were here!

Love,

Mai

1. This postcard is about............... in Stockholm.

A. the weather

B. a holiday

C. landscapes

2. Guests can ..........  in the hotel.

A. exercise

B. cycle

C. see Swedish art

3. Mai and her parents rented bikes to............ .

A. cycle around the hotel

B. visit the Old Town

C. go shopping

4. “Fika’"  is a ..............

A. traditional café

B. palace

C. coffee break

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Read the text and match the places with the things they have.

(Đọc văn bản và kết hợp các địa điểm với những thứ chúng có.)

1. The hotel in Stockholm

2. The Old Town

a. the Royal Palace

b. delicious breakfast

c. swimming pool

d. "fika"

e. Swedish art.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Exercise 1. Read the description of Hồ Chí Minh City. Which words in the THINK! exercise are in the text?

(Đọc bài mô tả về thành phố Hồ Chí Minh. Những từ nào ở phần THINK! có trong văn bản.)

Hồ Chí Minh City is in the south of Việt Nam. It's got a population of about 9,000,000 in 2019. It's very modern and the people are really friendly. There are many good amusement parks, shopping malls and buildings here. Vũng Tàu, Phan Thiết and Đà Lạt are some quite nice places not far from Hồ Chí Minh City. I sometimes visit these cities for holidays, but Hồ Chí Minh City is more interesting.

Tạm dịch bài đọc:

Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở phía nam của Việt Nam. Nó có dân số khoảng 9.000.000 vào năm 2019. Nó rất hiện đại và người dân thực sự thân thiện. Có rất nhiều công viên giải trí, trung tâm mua sắm và các tòa nhà tốt ở đây. Vũng Tàu, Phan Thiết và Đà Lạt là một số địa điểm khá đẹp cách thành phố Hồ Chí Minh không xa. Tôi thỉnh thoảng đến thăm những thành phố này vào những ngày nghỉ, nhưng Thành phố Hồ Chí Minh thì thú vị hơn. 

 
Xem lời giải >>
Bài 5 :

Exercise 2. Complete the Key Phrases with words from the text.

(Hoàn thành Key Phrases với các từ trong bài đọc.)

KEY PHRASES

Describing a town or city

1. It's in the north /…………../ west/east/ centre of………….. .

2. It's got a population of about………….. .

3. It's very .......... and the people are. ………….. .

4. There are………….. and......………….. .

5. I.........…………..but................................... .

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Exercise 2. Read and listen to the text and write True or False. Correct the false sentences.

(Đọc và nghe văn bản và viết Đúng hoặc Sai. Sửa lại những câu sai.)


1. Lines of longitude go from east to west.

2. The Prime Meridian is the name of a time zone.

3. Greenwich is a part of London.

4. The time in places west of the Prime Meridian is ahead of GMT.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Exercise 3. Look at the clocks and answer the questions.

(Nhìn các đồng hồ và trả lời các câu hỏi.)

 

1. In which countries are cities 1-6?

2. Is New York ahead of or behind GMT?

3. How many hours ahead of GMT is Hà Nội?

4. How many hours behind GMT is Brasilia?

5. If it's 12 p.m. in London, what time is it in Brisbane?

6. You are in New York at 9 p.m. Is it a good idea to call your friend in London? Why / Why not?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Read the article comparing Singapore and Kuala Lumpur and write “True” or “False”.

(Đọc bài báo so sánh Singapore và Kuala Lumpur và viết "Đúng" hoặc "Sai".)

Singapore or Kuala Lumpur? Which City Is Best for You?

Mary Clark, May 5

I recently traveled to two fantastic cities. Kuala Lumpur and Singapore have many differences but they are both great places to visit. So what do you do when you only have time to visit one? Here are some points to help you.

There is a lot to see and do in both cities. Kuala Lumpur is bigger and you might need to travel quite far to get to some attractions. Both have many shopping malls but Singapore has more amusement parks.

I think Singapore is more modern than Kuala Lumpur in some ways. The public transportation system is fast and comfortable. Malaysian buses and trains can be very crowded.

One of the best things about Asian countries is their food. Both cities have many tasty dishes, but in my opinion, food in Kuala Lumpur is cheaper. Now, you know the differences, which city is best for you?

1. Singapore is very different from Kuala Lumpur. => False

2. Kuala Lumpur has more shopping malls and amusement parks than Singapore.

3. Public transportation in Singapore is more modern.

4. Eating in Kuala Lumpur is cheaper.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Read the article and choose the best headline.

(Đọc bài dưới đây và chọn tiêu đề phù hợp nhất.)

1. Hanoi's Beautiful Landmarks (Những địa danh xinh đẹp ở Hà Nội)

2. Hanoi Travel Guide (Hướng dẫn du lịch ở Hà Nội)

3. Hanoi's Rich History (Lịch sử phong phú của Hà Nội)

Tom Blake, June 15

Hanoi is the capital city of Vietnam. Over eight million people live in Hanoi and it is the second most populated city in the country. The weather is not as hot as in the south and the coolest time of year is from September to November. This is one of the best times to visit. Hanoi is one of the oldest cities in Vietnam and has a long and interesting history. You can see many beautiful traditional Vietnamese and French buildings around the capital. Hanoi also has the most universities in Vietnam and you will find students from all around the country studying there. Although some restaurants are expensive in Hanoi, you can eat great food for a good price. You should definitely visit Hanoi when you come to Vietnam.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Read and answer the question.

(Đọc và trả lời câu hỏi.)

1. How many people live in Ha Noi?

(Có bao nhiêu người dân sống ở Hà Nội?)

2. When should you visit Ha Noi?

(Khi nào bạn nên đến thăm Hà Nội?)

3. What styles of buildings can you see in Ha Noi?

(Những  kiểu nhà nào bạn có thể thấy ở Hà Nội?)

4. Are all restaurants expensive in Ha Noi?

(Có phải tất cả nhà hàng đều đắt ở Hà Nội không?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Read the email. Write one word for each blank.

(Đọc thư điện tử. Viết một từ cho mỗi chỗ trống.)

To: jessie129@frendzmail.com

Subject: RE: How's Carson City?

Hi, Jess,

Thanks (0) for your email. I miss you a lot.

Yesterday, my parents took me (1) ________ my sister for a drive around Carson City. It's smaller and more peaceful (2) ________ San Francisco. It's also hotter. And there are (3) ________of spaces for outdoor activities here. I think I will start going hiking.

Tomorrow (4) ________ my first day at the new school. I'm so nervous!

I'll write (5) ________ you again after the first day of school.

Your friend,

Julie

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Reading

1. Look at the pictures. Where is person from? Listen and read.

(Nhìn các bức tranh. Mỗi người từ đâu đến? Nghe và đọc.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

2. Read the text. Decide if the sentences are R (right) or W (wrong).

(Đọc văn bản. Quyết định xem câu nào R (đúng) hoặc W (sai).)

1. Vicky is 10 years old.

2. Jill is good at tennis.

3. James is Canadian.

4. Alicia can play tennis.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Read the text and complete the cities on the map. Choose one part of the UK and present it to the class.

(Đọc văn bản và hoàn thành các thành phố trên bản đồ. Chọn một phần của Vương quốc Anh và trình bày với cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Reading

8. Read the text and answer the questions in your notebook.

(Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi vào vở bài tập.)

Independence Palace

Independence Palace, or Reunification Palace, is a beautiful palace in Ho Chi Minh City. The palace has got five levels with over 100 rooms. There is one ground floor, three main floors and two mezzanines. There are tunnels, a war room, a card-playing room. a casino and a telecommunications centre. There is a heliport on the roof where helicopters can land. Outside there are beautiful gardens. It is open every day from 7:30 am, until 4:00 pm. The palace is close to Bến Thành Market. There, people can buy souvenirs and try amazing Vietnamese dishes.

1. Where is Independence Palace?

2. How many levels has it got?

3. What is there on the roof?

4. When is it open?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Reading

1. Look at the text. Where would you find it? What is it about? Who is it for? Listen and read to find out.

(Nhìn đoạn văn. Bạn sẽ tìm thấy nó ở đâu? Nó nói về cái gì? Nó dành cho ai? Nghe và đọc để tìm hiểu.)


Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Read the text and decide if the sentences (1-5) are R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).

(Đọc văn bản và quyết định xem các câu 1-5 là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).

1 Children pay to enter the museum.                                                               □

2 The museum is not open on Fridays.                                                             □

3 The collection of London buses is the best in the UK.                                      □

4 Visitors can walk there from a train station.                                                   □

5 Schools take classes to the museum.                                                            □

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Reading

1. Read the title of the text and look at the pictures. Why did Jenny go to this museum?

(Đọc tiêu đề của văn bản và nhìn vào hình ảnh. Tại sao Jenny lại đến bảo tàng này?)


Remember that film, Night at the Museum? Well, you can spend the night at museums in real life! I was at the Natural History Museum, London just last night!

It was my birthday present. Mum and Dad took my cousin and me there. We arrived at the museum as it closed. First, we got out our sleeping bags and set up camp - right under a stegosaurus! Then, we got out our torches and went on a guided tour of the dark museum. It was quite scary! After that, we made T-Rex T-shirts, and a scientist gave us an informative talk. At midnight, it was time to sleep, but that wasn't easy because we were so excited! It was an unforgettable experience!

Xem lời giải >>
Bài 19 :

2. Read the text. For the questions (1-3), choose the correct answer (A, B or C)

(Đọc văn bản. Đối với các câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. Who did Jenny spend the night with?

A. her mum                       

B. her dad                           

C. her cousin

2. What did the children do first?              

A. got their beds ready       

B. went on a guided tour       

C. found their torches

3. What did Jenny find difficult to do?     

A. make the T-shirt               

B. understand the scientist   

C. fall asleep

Xem lời giải >>
Bài 20 :

3. Answer the questions.

(Trả  lời câu hỏi.)

1. Why was the tour of the museum 'quite scary'?

(Tại sao chuyến tham quan bảo tàng 'khá đáng sợ'?)

____________________________________________

2. How did Jenny feel about her night in the museum?

(Jenny cảm thấy thế nào về đêm của cô ấy trong viện bảo tàng?)

____________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Discussion. Do you think time zones are a good idea? Why do you think countries don't all use the same time zone?

(Thảo luận. Bạn có nghĩ múi giờ là một ý tưởng hay. Bạn nghĩ vì sao các quốc gia không dùng cùng chung một múi giờ?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

DO YOU KNOW?

(Em có biết?)

The International Space Station uses GMT. It’s the same time as London most of the year.

a. True

b. False

Xem lời giải >>
Bài 23 :

1. Read the text on page 80 and decided whether these statements are true or false.

(Đọc văn bản ở trang 80 và quyết định xem những nhận định này đúng hay sai.)


1. They filmed Lord of the Rings there.

2. It’s in the Alantic Ocean.

3. It’s 10,000 kilometres from South America.

4. 6 million people live there.

What's special about ...?

Young people around the world tell us what's special about their countries.

#1 New Zealand

New Zealand is one of the most beautiful countries. It's a land of islands and mountains, lakes and rivers. The highest mountains are on the South Island. That's where they filmed Lord of the Rings. Aoraki/Mount Cook is 3,724 metres high! Most people live on the North Island, especially in Auckland, the biggest city. The longest river, the Waikato, is on the North Island too. It's 425 kilometres long.

What's special about New Zealand? Well, it's very far away from other countries. It's in the South Pacific Ocean, about 10,000 kilometres west of South America. And it's 1,500 kilometres east of Australia across the Tasman Sea. Another special thing is that there are only 4.6 million people but there are about 30 million sheep!

Fact box

Did you know?

Population: 4.6 million

Languages: English/Maori

Capital city: Wellington

Money: New Zealand dollar

Flag:

- In 1893 New Zealand became the first country in the world where women could vote.

- Film-maker Peter Jackson, actor Russell Crowe and opera singer Kiri Te Kanawa are from New Zealand.

- The national sport of New Zealand is rugby.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

2. Study the Vocabulary box. Which of the words can you find in the text? How do you say them in your language?

(Nghiên cứu ô Từ vựng. Bạn có thể tìm thấy những từ nào trong văn bản? Trong tiếng Việt chúng được nói như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

3. In pairs, take turn to ask and answer the questions about New Zealand.

(Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi về New Zealand.)

1. What’s the population?

(Dân số bao nhiêu?)

2. What are the colours of its flag?

(Lá cờ màu gì?)

3. Where is it?

(Nó ở đâu?)

4. What is the capital city? Is it the biggest city?

(Thành phố thủ đô là gì? Nó có phải là thành phố lớn nhất?)

5. What’s the name its highest mountain? How high is it?

(Tên ngọn núi cao nhất của nó là gì? Nó cao bao nhiêu?)

6. What’s the name of its longest river? How long is it?

(Tên con sông dài nhất của nó là gì? Nó dài bao nhiêu?)

7. What languages do the people speak?

(Mọi người nói những ngôn ngữ nào?)

8. What money do they use?

(Họ dùng tiền gì?)

9. What famous people come from there?

(Những người nổi tiếng nào đến từ đó?)

10. What’s the most popular sport?

(Môn thể thao phổ biến nhất là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

4. In groups, do the quiz. Go to page 112 and check.

(Trong nhóm, làm câu đố. Chuyển đến trang 112 và kiểm tra.)

What do you know about the world?

1. The capital city of Japan is ________. 

a. Beijing     

b. Cairo         

c. Tokyo

 2. The country to the south of France is ________.

a. Belgium      

b. Italy            

c. Spain

3. Việt Nam is in ________.

a. Africa          

b. Asia            

c. Europe

4. The population of ______is about ninety million.

a. China            

b. Egypt          

c. France

5. The ____ flagis green, white and red.

a. Vietnamese    

b. French         

c. Italian

6. The river ________ starts in Peru.

a. Amazon          

b. Danube        

c. Nile

7. The money in Canada is the Canadian ________.

a. dollar               

b. franc           

c. pound

8. Mont Blanc is a______ between France and Italy.

a. mountain         

b. river           

c. sea

9. In Switzerland there are ________ official languages.

a. two                 

b. three          

c. four

10. Madagascar is a(n)_____ to the east of Africa.

a. island               

b. lake            

c. ocean

Xem lời giải >>
Bài 27 :

1. Check if you understand the phrases below. Read paragraph A of the text. Which country has the most surprising rule?

(Kiểm tra xem bạn có hiểu các cụm từ dưới đây không. Đọc đoạn A của văn bản. Quốc gia nào có quy tắc đáng ngạc nhiên nhất?)


accept a present           jump a queu wait             in a queu

A: When you travel, you have to know about the cultural rules in the countries you visit. For example, in China you have to receive a present with two hands, but in the USA you don't have to use two hands to accept a present - one is fine. In Spain, in the summer, you mustn't be noisy after lunch. You don't have to take a siesta, but you have to be quiet. And in Britain you have to wait in a queue for everything and you mustn't jump the queue.

B: In Japan you ¹have to/mustn't take off your shoes when you visit someone's home. But in France you 2have to / don't have to take off your shoes - you can keep them on. Austrians are very punctual, so you 3don't have to / mustn't be late for a meeting in Vienna. In Germany you 4have to / don't have to wait for the green light to walk across the street, but in Egypt you 5have to / don't have to wait - you can cross any time! And in Singapore you 6have to / mustn't chew gum in public.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

1. In groups, read through Part 1 and 2 of the text. Choose the best heading for each part. There are more headings than you may need.

(Theo nhóm, đọc hết Phần 1 và 2 của văn bản. Chọn tiêu đề tốt nhất cho mỗi phần. Có nhiều tiêu đề hơn bạn có thể cần.)

a. Chee’s Story (câu chuyện của Chee)

b. H’Mong People (người H'Mong)

c. Sapa

d. ‘Thank you, Sapa’ (Cảm ơn, Sa Pa)

Learning English in Sa Pa

Part 1

Chee*, a 28-year-old H'Mong woman in Sa Pa, set up a company called “Thank you, Sa Pa” to train poor children as tour guides. She hopes to free local girls from being illiterate home helpers. Traditionally, many H'Mong people believe that daughters should work, and going to school is only for the sons.

Part 2

At the age of 11, Chee often joined other children in a spot in front of a rock church, one of the most popular tourist attractions in Sa Pa. The tourists did not understand her so she decided to learn English.

The number of tourists in Sa Pa increased at the beginning of the 2000s. Many of them were willing to sit down and teach local children some basic English. Chee learned a lot from them and soon she could communicate in English.

(* the real names of the woman and her company have been changed to protect their identity)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

2. Read Part 1 again. In pairs, mark the sentences ✓ (right), x (wrong) or ? (doesn’t say).

(Đọc lại Phần 1. Theo cặp, đánh dấu các câu ✓ (đúng), x (sai) hoặc? (không nói).)

1. ‘Thank you, Sapa’ is a company owned by Chee.

2. The company helps to train childen to be tour guides for free.

3. Tradionally, education in Sapa was only for boys, not girls.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

3. Read Part 2 again. In pairs, take turn to ask and answer the following question.

(Đọc lại Phần 2. Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi sau.)

1. When did more tourists come to Sapa?

2. Why did Chee learn English?

3. Could Chee speak English fluently before the age of 11?

4. Who did she learn English from?

Xem lời giải >>