Listen to five conversations about people’s homes. Choose the best answer.
What floor is Tony’s flat on?
5th floor.
15th floor.
3rd floor.
4th floor.
Đáp án : B
Transcript:
1. What floor is Tony's flat on?
Josh: Hi, Tony. It's Josh. I'm excited about coming to your new flat this Sunday.
Tony: I'm happy you can come.
Josh: What floor is your flat on? I can't remember. Is it on the third or fifth?
Tony: No. Olivia's house is on the third floor.
Josh: Oh, I'm sorry. What about the fifth floor?
Tony: My aunt is on the fifth floor. My apartment is on the fifteenth floor.
Josh: Thanks, Tony. See you on Sunday.
Tony: Goodbye.
2. What is Vicky's flat like?
I'm Vicky, and I'm from Iowa, the USA. I'm 12 years old. I live in a small flat, but it got a balcony. I often read books there at the weekend. My flat is near school, so I walk there every morning. I love my flat.
3. Where is Alex now?
Sam: Hi, Alex. Why are you here? I think you are at home.
Alex: Hi, Sam. I have a martial arts lesson at a local gym this morning, and then go to Lucy's house. Her house has a big garden. It's great.
Tony: Oh, I see.
4. Where is Bob's house?
Bob: Hi, Colin. My name is Bob. I'm Jack's cousin.
Colin: Hi, Bob. Nice to meet you.
Bob: Nice to meet you, too.
Colin: Where are you from, Bob?
Bob: I'm from the USA. My house is in San Francisco. I come to visit you. Jack here in London.
Colin: Cool. I have got an uncle. He lives in San Hose.
Bob: Really? It's not far from my place.
Colin: Yes.
5. What is not true about Pam's house?
Skyler: Hi, Pam. What is your new house like in the city?
Pam: Hi, Skyler. It's quite big.
Skyler: Is there a garage in your house?
Pam: Yes, there is.
Skyler: Has it got a fireplace?
Pam: Yes, I put an armchair to sit and read books there on cold days.
Skyler: Cool.
Tạm dịch:
1. Căn hộ của Tony ở tầng mấy?
Josh: Chào Tony. Đó là Josh. Tôi rất vui mừng được đến căn hộ mới của bạn vào Chủ nhật này.
Tony: Tôi rất vui vì bạn có thể đến.
Josh: Căn hộ của bạn ở tầng mấy? Tôi nhớ lắm. Tầng 3 hay tầng 5 nhỉ?
Tony: Không phải. Nhà của Olivia mới là ở tầng ba.
Josh: Ồ, tôi xin lỗi. Còn tầng năm thì sao?
Tony: Dì tôi ở tầng năm. Căn hộ của tôi ở trên tầng mười lăm cơ.
Josh: Cảm ơn, Tony. Hẹn gặp lại vào Chủ nhật nhé.
Tony: Tạm biệt.
2. Căn hộ của Vicky như thế nào?
Tôi là Vicky và tôi đến từ Iowa, Hoa Kỳ. Tôi 12 tuổi. Tôi sống trong một căn hộ nhỏ nhưng có ban công. Tôi thường đọc sách ở đó vào cuối tuần. Căn hộ của tôi gần trường học nên tôi đi bộ đến đó mỗi sáng. Tôi yêu căn hộ của tôi.
3. Alex hiện đang ở đâu?
Sam: Chào Alex. Tại sao bạn lại ở đây? Tôi nghĩ bạn đang ở nhà chứ.
Alex: Chào Sam. Sáng nay tôi có buổi học võ tại một phòng tập thể dục gần nhà, sau đó thì đến nhà Lucy. Nhà cô ấy có một khu vườn rộng. Tuyệt vời.
Tony: Ồ, tôi hiểu rồi.
4. Nhà của Bob ở đâu?
Bob: Chào Colin. Tên tôi là Bob. Tôi là anh họ của Jack.
Colin: Chào Bob. Rất vui được gặp bạn.
Bob: Tôi cũng rất vui khi được gặp bạn.
Colin: Bạn đến từ đâu thế Bob?
Bob: Tôi đến từ Mỹ. Nhà tôi ở San Francisco. Tôi đến thăm Jack ở London.
Colin: Tuyệt. Tôi cũng có một người chú. Chú ấy sống ở San Francisco.
Bob: Thật sao? Nó không xa chỗ của tôi lắm.
Colin: Đúng rồi.
5. Điều gì không đúng về nhà của Pam?
Skyler: Chào Pam. Ngôi nhà mới của bạn ở thành phố như thế nào?
Pam: Chào, Skyler. Nó khá lớn.
Skyler: Có gara trong nhà bạn không?
Pam: Có đấy.
Skyler: Thế có lò sưởi không?
Pam: Có, tôi đặt một chiếc ghế bành để ngồi đọc sách vào những ngày lạnh.
Skyler: Tuyệt.
What floor is Tony’s flat on?
(Căn hộ của Tony ở tầng mấy?)
A. 5th floor.
(Tầng 5.)
B. 15th floor.
(Tầng 15.)
C. 3rd floor.
(Trầng 3.)
D. 4th floor.
(Tầng 4.)
Thông tin: Tony: My aunt is on the fifth floor. My apartment is on the fifteenth floor.
(Dì tôi ở tầng năm. Căn hộ của tôi ở trên tầng mười lăm cơ.)
Đáp án: B
What is Vicky’s flat like?
Big with a balcony.
Big.
Small with a balcony.
Small.
Đáp án : C
What is Vicky’s flat like?
(Căn hộ của Vicky như thế nào?)
A. Big with a balcony.
(Lớn và có ban công.)
B. Big.
(Lớn.)
C. Small with a balcony.
(Nhỏ và có ban công.)
D. Small.
(Nhỏ.)
Thông tin: I'm Vicky, and I'm from Iowa, the USA. I'm 12 years old. I live in a small flat, but it got a balcony.
(Tôi là Vicky và tôi đến từ Iowa, Hoa Kỳ. Tôi 12 tuổi. Tôi sống trong một căn hộ nhỏ nhưng có ban công.)
Đáp án: C
Where is Alex now?
At home.
At a gym.
At Lucy’s house.
At Sam's house.
Đáp án : C
Where is Alex now?
(Bây giờ Alex đang ở đâu?)
A. At home.
(Ở nhà.)
B. At a gym.
(Ở phòng tập gym.)
C. At Lucy’s house.
(Ở nhà Lucy.)
D. At Sam's house.
(Ở nhà Sam.)
Thông tin: Alex: Hi, Sam. I have a martial arts lesson at a local gym this morning, and then go to Lucy's house.
(Chào Sam. Sáng nay tôi có buổi học võ tại một phòng tập thể dục gần nhà, sau đó thì đến nhà Lucy.)
Đáp án: C
Where is Bob’s house?
San Jose.
San Francisco.
London.
San Diego.
Đáp án : B
Where is Bob’s house?
(Nhà của Bob ở đâu?)
A. San Jose.
B. San Francisco.
C. London.
D. San Diego.
Thông tin: Bob: I'm from the USA. My house is in San Francisco. I come to visit you. Jack here in London.
(Bob: Tôi đến từ Mỹ. Nhà tôi ở San Francisco. Tôi đến thăm Jack ở London.)
Đáp án: B
Which is NOT TRUE about Pam’s new house?
There is a garage.
It’s quite big.
There isn’t a fireplace.
It has an armchair.
Đáp án : C
Which is NOT TRUE about Pam’s new house?
(Câu nào không đúng về căn nhà mới của Pam?)
A. There is a garage.
(Có một gara.)
B. It’s quite big.
(Nó khá lớn.)
C. There isn’t a fireplace.
(Không có cái lò sưởi nào.)
D. It has an armchair.
(Có một cái ghế bành.)
Thông tin:
Skyler: Has it got a fireplace?
(Có lò sưởi không?)
Pam: Yes, I put an armchair to sit and read books there on cold days.
(Có, tôi đặt một chiếc ghế bành để ngồi đọc sách vào những ngày lạnh.)
Đáp án: C
Các bài tập cùng chuyên đề
Listening
1. Listen to the conversation between Khang and Vy and tick (✓) T (True) or F (False).
(Nghe bài hội thoại giữa Khang và By và đánh dấu T (Đúng) hoặc F (Sai).)
|
T |
F |
1. Vy lives in the centre of Ho Chi Minh City. |
|
|
2. There is a big market near her house. |
|
|
3. The streets are narrow. |
|
|
4. The schools are faraway. |
|
|
5. There are some factories near her neighbourhood. |
|
|
2. Listen to the conversation again and fill the blanks.
(Nghe lại bài hội thoại và điền vào chỗ trống.)
What Vy likes - many shops, restaurants, and (1)___________ in her neighbourhood - (2)__________ streets - helpful and (3)__________ people |
What Vy dislikes - too (4)________ away school - dirty air - noisy and (5) __________streets |
2. Watch or listen. Which places from exercise 1 do the people mention?
(Xem hoặc nghe. Những địa điểm nào ở bài tập 1 được đề cập đến?)
3. Watch or listen again and complete the sentences.
(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các câu sau.)
1. There isn't a_______________ here.
2. There are some_______________ in the city, too.
3. There's an old_______________.
4. There's a_______________.
5. There aren't any good_______________here.
3. Listen to four street interviews in a radio programme. What do the people talk about? Choose four topics from the box and match them to the people.
(Nghe bốn cuộc phỏng vấn đường phố trong một chương trình radio. Mọi người nói về cái gì? Chọn bốn chủ đề từ trong khung và nối với người tương ứng.)
New York restaurants cafés schools trains the park buses and bikes |
4. Listen again and write True or False.
(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)
1. Emma thinks that the shopping centre is cleaner than the park.
2. Lukas thinks that the bus is slower than his bike.
3. Lukas thinks that buses are more dangerous than bikes.
4. Dwayne thinks that Oxford is nicer and older than his city.
5. Harriet thinks that Gino's pizzas are bigger and better.
6. Chloe thinks that Gino's is friendlier.
a. Listen to Cassie talking to her mom in a clothing store. Do they buy any clothes? Yes/ No
(Nghe Cassie nói với mẹ ở một cửa hàng quần áo. Họ có mua gì không? Có/ Không)
b. Now, listen and circle “True” or “False”.
(Giờ thì, nghe và khoanh chọn “Đúng” hoặc “Sai”.)
1. The pink T-shirt is small. 2. Cassie’s mom buys a sweater. 3. The sweater is seven dollars. 4. Cassie’s mom buys her a black T-shirt. |
True / False True / False True / False True / False |
2. Listen to two people presenting their ideal neighbourhoods and make notes in your notebook. Are the features of their neighbourhoods the same as yours?
(Nghe hai người trình bày về khu phố lý tưởng của họ và ghi chú vào vở bài tập. Những đặc điểm trong khu phố của học có giống với của em không?)
Listen and fill in the blanks.
(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
1. What does Peter want to buy? - A red sweater.
(Peter muốn mua gì? - Áo len đỏ.)
2. What colors do they have? - Green, blue, and .
3. What is wrong with the sweater? - It's too .
4. How much is it? - dollars.
5. Does Peter buy it? - ____________ .
Listen and put a tick (✓) or a cross (X).
(Lắng nghe và đánh dấu vào ô.)
Food
Chicken soup |
$4.00 |
|
Hamburger |
$6.00 |
|
Seafood pasta |
$5.00 |
|
Chicken sandwich |
$4.50 |
|
Egg sandwich |
$6.00 |
|
Fries |
$2.00 |
Dessert
O Ice cream |
$2.50 |
|
Chocolate cake |
$4.00 |
|
Lemon cake |
$3.50 |
|
Cookie and cream |
$2.00 |
Drinks
Water |
$1.00 |
|
Cola |
$2.00 |
|
Coffee |
$1.50 |
|
Tea |
$1.50 |
|
Orange juice |
$2.50 |
|
Apple juice |
$2.50 |
Which is NOT TRUE about Pam’s new house?
Where is Bob’s house?
Where is Alex now?
What is Vicky’s flat like?
What floor is Tony’s flat on?
What is Jerry’s neighbourhood like?
How does the woman go to the market?
How long does it take Helen to go to the toy shop?
What’s Paul’s town like?
What does Charlie talk about his city?
4* Listen and compete the advert.
(Nghe và hoàn thành câu quảng cáo.)
Address: Worthy Street
Opening hours: 1)__________- 11 o’clock at night
Price: Burger 2) £____________
Chips 3) £__________
Drinks: 4)______________
Desserts: 5)_____________
Special offer: meal for two-6) £________ before 7 o’clock.