Listen to Nam talking about his best friend and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to fill in the blank in each of the following questions.
Phong is Nam’s ___________.
new friend
neighbour
teacher
best friend
Đáp án : D
Bài nghe:
Hi everyone, my name is Nam. Today, I want to talk about one of my best friends, Phong. He is my classmate and my teammate at the school sports club. Phong is tall with short black hair. He likes to wear T-shirts. He has many T-shirts in different colours. Phong is very active in our club. We often spend our break time playing football and basketball. He really loves sports and he can talk about his favourite football players for hours. After school, we usually go to the sports field to watch other football teams play.
Tạm dịch:
Xin chào mọi người, mình tên là Nam. Hôm nay, mình muốn kể về một trong những người bạn thân nhất của mình, Phong. Cậu ấy là bạn cùng lớp và cũng là đồng đội của mình tại câu lạc bộ thể thao của trường. Phong cao và có tóc đen ngắn. Cậu ấy thích mặc áo phông. Cậu ấy có nhiều chiếc áo phông đủ màu sắc. Phong rất năng nổ trong câu lạc bộ của chúng mình. Chúng mình thường dành thời gian nghỉ giải lao để chơi bóng đá và bóng rổ. Cậu ấy thực sự thích thể thao và có thể nói về những cầu thủ bóng đá yêu thích của mình trong hàng giờ đồng hồ. Sau giờ học, chúng mình thường đến sân thể thao để xem các đội bóng khác thi đấu.
Phong là _____ của Nam.
A. bạn mới
B. hàng xóm
C. giáo viên
C. bạn thân
Thông tin: Today, I want to talk about one of my best friends, Phong.
(Hôm nay, mình muốn kể về một trong những người bạn thân nhất của mình, Phong.)
Đáp án: D
Phong has _________ hair.
short brown
short curly
long black
short black
Đáp án : D
Phong có mái tóc ________.
A. ngắn màu nâu
B. ngắn và xoăn
C. dài và màu đen
D. ngắn và màu đen
Thông tin: Phong is tall with short black hair.
(Phong cao và có tóc đen ngắn.)
Đáp án: D
Phong likes to wear T-shirts in different ______.
colours
sizes
shapes
materials
Đáp án : A
Phong thích mặc những chiếc áo phông có ______ khác nhau.
A. màu sắc
B. kích cỡ
C. hình dáng
D. chất liệu
Thông tin: He likes to wear T-shirts. He has many T-shirts in different colours.
(Cậu ấy thích mặc áo phông. Cậu ấy có nhiều chiếc áo phông đủ màu sắc.)
Đáp án: A
In the __________, Phong and Nam often play football and basketball.
break time
free time
spare time
summer
Đáp án : A
Vào ______, Phong và Nam thường chơi bóng đá và bóng rổ.
A. giờ giải lao
B. thời gian rảnh
C. thời gian rảnh
D. mùa hè
Thông tin: We often spend our break time playing football and basketball.
(Chúng mình thường dành thời gian nghỉ giải lao để chơi bóng đá và bóng rổ.)
Đáp án: A
After school, they usually visit the sports field to _________.
watch a football match
watch a basketball match
play football
play basketball
Đáp án : A
Sau giờ học, họ thường đến sân thể thao để _______.
A. xem một trận bóng đá
B. xem một trận bóng rổ
C. chơi bóng đá
D. chơi bóng rổ
Thông tin: After school, we usually go to the sports field to watch other football teams play.
(Sau giờ học, chúng mình thường đến sân thể thao để xem các đội bóng khác thi đấu.)
Đáp án: A
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to Mi and Minh talking about their best friends. Look at the picture below and say which one is Lan and which one is Chi.
(Nghe Mi và Minh đang nói về bạn thân nhất của họ. Nhìn các bức tranh bên dưới và nói xem ai là Lan và ai là Chi.)
3. Listen to the talk again. Fill each blank with a word/number you hear.
(Nghe lại bài trò chuyện. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ / con số mà em nghe được.)
1. Mi and Lan are studying in class__________.
2. Lan has short_________ hair and a small__________.
3. Lan is active and__________.
4. Chi's hair is long and black, and her nose is__________.
5. Chi is __________ to Minh.
a. Listen to a girl trying to find her friend at summer camp. Tick (✓) the person she is looking for.
(Nghe một cô gái đang cố gắng tìm bạn của mình ở buổi trại hè. Đánh dấu người mà cô ấy đang tìm.)
b. Now, listen and circle "True" or "False."
(Giờ thì, nghe và khoanh chọn “Đúng” hoặc “Sai”.)
1. Mary is tall and has long blond hair. 2. Mary is wearing a striped T-shirt and blue shorts. 3. Jane has brown hair. 4. Jane isn't wearing glasses. |
True / False True / False True / False True / False |
a. Listen to Harry talking about a book. Does he like the book? Yes/ No
(Nghe Harry nói về một quyển sách. Bạn ấy có thích quyển sách này không? Có / Không)
b. Now, listen and draw lines.
(Giờ thì, nghe và vẽ các đường để nối.)
Character 1. Grandpa 2. Verucca 3. Mike 4. Charlie |
Adjective lazy funny selfish friendly and kind |
a. Listen to Lisa and Max talking about free time activities. Does Max like reading? Yes/ No
(Nghe Lisa và Max nói về các hoạt động trong thời gian rảnh. Họ có thích đọc sách không? Có / Không)
Listening
You will hear Jenny and Tom talking about their brothers and sisters. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice.
(Em sẽ nghe Jenny và Tom nói về anh em trai và chị em gái của họ. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C). Em sẽ nghe bài hội thoại hai lần.)
Example:
0. Tom's brother is A. tall. B. shy. C. short. 2. Tom's brother is A. kind B. lazy C. friendly. 4. Jenny's sister has A. short hair. B. brown hair. C. long hair. |
1. Tom's brother is wearing A. a blue T-shirt B. glasses. C. a green T-shirt 3. Jenny's sister is A. tall. B. slim. C. short. 5. Jenny's sister is A. kind and helpful. B. kind and friendly. C. friendly and helpful. |
Listen and circle the correct answers.
(Lắng nghe và khoanh đáp án đúng.)
1. What does the history teacher look like?
A. tall
B. thin
C. short
2. What color hair does he have?
A. brown
B. blond
C. black
3. What does the art teacher look like?
A. big
B. small
C. slim
4. What color is his jacket?
A. blue
B. grey
C. green
5. What is weird about the new art teacher?
A. He has blue hair.
B. He has a big nose.
C. He is very tall.
Listen and fill in the blanks.
(Nghe và điền vào chỗ trống.)
1. May isn't doing anything this weekend.
2. Ryan is calling May to ask if she wants to come to his .
3. At three o'clock they're making .
4. May's family are going to the on Sunday.
5. They're going to have a for lunch.
Listen and answer the questions.
(Lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. What's Alice like at the start of the book? - She's funny.
(Alice như thế nào ở phần đầu của cuốn sách? - Cô ấy hài hước.)
2. What does she like doing?
(Cô ấy thích làm gì?)
3. What do Alice's parents want her to do?
(Cha mẹ của Alice muốn cô ấy làm gì?)
4. What's Daniel like?
(Daniel là người như thế nào?)
5. What's Alice like after Daniel helps her?
(Alice như thế nào sau khi Daniel giúp cô ấy?)
4. Listen and fill in the gaps.
(Lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
Name: The Incredible Hulk
Where from: New 1 _____
Real name: 2 _____
Appearance: big and 3 _____
Character: 4 _____
Abilities: he can 5 _____ very fast
After school, they usually visit the sports field to _________.
In the __________, Phong and Nam often play football and basketball.
Phong likes to wear T-shirts in different ______.
Phong has _________ hair.
Phong is Nam’s ___________.
You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).
(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
Example:
0. You will hear two friends talking about their science teacher. What is she like?
(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về giáo viên khoa học của họ. Tính cách cô ấy là gì?)
A. friendly and helpful (thân thiện và hay giúp đỡ)
B. tidy and kind (gọn gàng và tốt bụng)
1. You will hear Matt describing his best friend Paul. What does Paul look like?
(Bạn sẽ nghe Matt mô tả về người bạn thân nhất của anh ấy là Paul. Paul trông như thế nào?)
A. tall with long black hair (cao với mái tóc đen dài)
B. strong with short black hair (mạnh mẽ với mái tóc đen ngắn)
C. blue eyes with short black hair (mắt xanh, tóc đen ngắn)
2. You will hear two friends talking about the weekend. Where are they planning to go on Sunday?
(Bạn sẽ nghe thấy hai người bạn nói về ngày cuối tuần. Họ định đi đâu vào Chủ nhật?)
A. to a swimming pool (đến hồ bơi)
B. to a movie theater (đến rạp chiếu phim)
C. to a park (đến công viên)
3. You will hear a boy talking about free time activities with his grandfather. How often does the grandfather go for a walk?
(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về những hoạt động khi rảnh rỗi với ông của mình. Ông thường đi dạo bao lâu một lần?)
A. usually on Mondays (thường xuyên vào thứ Hai)
B. sometimes on Tuesdays (thỉnh thoảng vào thứ Ba)
C. always on Wednesdays (luôn luôn và thứ Tư)
4. You will hear a girl talking about her younger brother. What's he like?
(Bạn sẽ nghe một cô gái kể về em trai của cô ấy. Em ấy có tính cách thế nào?)
A. lazy (lười biếng)
B. helpful (hay giúp đỡ)
C. funny (hài hước)
5. You will hear Emily asking her friend Nancy about after-school activities. How often does Nancy go to the chess club?
(Bạn sẽ nghe Emily hỏi cô bạn Nancy về các hoạt động sau giờ học. Nancy thường đến câu lạc bộ cờ vua bao lâu một lần?)
A. always on Mondays (luôn luôn vào thứ Hai)
B. sometimes on Thursdays (thỉnh thoảng vào thứ Năm)
C. usually on Tuesdays (thường xuyên vào thứ Ba)