Đề bài

Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bên (Hình 15a,b) bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

Phương pháp giải

Dựa vào trường hợp cạnh – góc – cạnh

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta cần AD = CD để 2 tam giác bằng nhau

b) Theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ta cần KN = MN để 2 tam giác bằng nhau

Xem thêm : SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho tam giác BAC  và tam giác KEF  có BA=EK, ˆA=ˆK, CA=KF. Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Vẽ ^xAy = 60°. Lấy điểm B trên tia Ax và điểm C trên tia Ay sao cho: AB = 4 cm, AC = 3 cm. Nối điểm B với điểm C ta được tam giác ABC (H.4.27)

Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Vẽ thêm tam giác A’B’C’ với  ^BAC= 60°, A’B’ = 4 cm và A'C'= 3 cm (H.4.28).

Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và ABC.

- Hai tam giác ABC và ABC có bằng nhau không?

- Độ dài các cạnh AB và AB của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB và AB của hai tam giác các bạn khác về không?

- Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ không?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hai tam giác ABC và MNP trong Hình 431 có bằng nhau không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho Hình 4.32, biết ^OAB=^ODC,OA=ODAB=CD.

Chứng minh rằng:

a) AC=DB;

b) ΔOAC=ΔODB.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong mỗi hình bên (H.4.39), hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OC, OB = OD như Hình 4.40.

a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau;

b) Chứng minh rằng ΔDAB = ΔBCD.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho Hình 4.44, biết EC=ED^AEC=^AED. Chứng minh rằng:

a)ΔAEC=ΔAED;b)ΔABC=ΔABD.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M; trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM =ON, OA > OM.

Chứng minh rằng:

a)      ΔOAN = ΔOBM;

b)      ΔAMN = ΔBNM.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong Hình 4.78, ta có AN = BM,^BAN=^ABM. Chứng minh rằng^BAM=^ABN.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho 2 tam giác ABC và DEF bất kì, thoả mãn AB = FE, BC = DF, ^ABC=^DFE. Những câu nào dưới đây đúng?

a) ΔABC=ΔDFE

b) ΔBAC=ΔEFD

c) ΔCBA=ΔEFD

d) ΔABC=ΔEFD

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.24, biết rằng AC = BD và ^DBA=^CAB. Chứng minh rằng AD = BC.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hai tam giác ABC và MNP bằng nhau khi và chỉ khi điều nào dưới đây xảy ra?

A. AB = MN,AC = MP, ˆA=ˆM

B. AB = MN, AC = MP, ˆB=ˆN

C. AB = MP, AC = MN,ˆA=ˆM

D. AB = AC, MN = MP,ˆA=ˆM.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong mỗi hình dưới đây, hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF. Trên các cạnh AC và DF lấy các điểm X, Y sao cho AX = DY . Chứng minh rằng ^BXC=^EYF

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, AC = DF, ˆA=ˆD=60o, BC = 6cm, ^ABC=45o. Hãy tính độ dài cạnh EF và số đo các góc C, E, F.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho năm điểm A, B, C, D, E thỏa mãn EC = ED và ^AEC=^AED như hình vẽ dưới đây. Chứng minh rằng:

a) ΔAEC=ΔAED

b) ΔABC=ΔABD

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho tam giác ABC cân tại A và M là trung điểm của BC. Chứng minh AM vuông góc với BC và AM là tia phân giác của góc BAC.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy hai điểm A, M, trên tia Oy lấy hai điểm B, N sao cho OA = OB, OM = ON, OA > OM.Chứng minh rằng:

a) ΔOAN=ΔOBM

b) ΔAMN=ΔBNM

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Trong hình sau, ta có AM = BN, ^BAN=^ABM. Chứng minh rằng ^BAM=^ABN.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho tam giác ABC như trong Hình 8a. Lấy một tờ giấy, trên đó vẽ tam giác A’B’C’có ^B=ˆB, B’A’ = BA, B’C’ = BC theo các bước:

- Vẽ ^xBy=^ABC

- Trên tia B’x lấy đoạn B’A’= BA.

- Trên tia B’y lấy đoạn B’C’ = BC.

-Vẽ đoạn A’C’, ta được tam giác A’B’C’(Hình 8b)

Em hãy cắt rời tam giác A’B’C’ra khỏi tờ giấy vừa vẽ và thử xem có thể đặt chồng khít tam giác A’B’C’lên tam giác ABC hay không.

Theo em, hai tam giác ABC và A’B’C’ trong trường hợp này có bằng nhau hay không? 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho tam giác FGH có FG = FH. Lấy điểm I trên cạnh GH sao cho FI là tia phân giác của ^GFH. Chứng minh rằng hai tam giác FIG và FIH bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho hình vẽ

Cho hình vẽ Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp A. Cạnh - góc - góc (ảnh 1)

Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hai chiếc compa ở Hình 45 gợi nên hình ảnh hai tam giác ABCA’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, ˆA=^A.

  

Hai tam giác ABC và A’B’C’ có bằng nhau hay không?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho góc nhọn xOy. Hai điểm M, N thuộc tia Ox thỏa mãn OM = 2 cm, ON = 3 cm. Hai điểm P, Q thuộc tia Oy thỏa mãn OP = 2 cm, OQ = 3 cm. Chứng minh MQ = NP.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho góc xOy Oz là tia phân giác. Hai điểm M, N lần lượt thuộc Ox, Oy và khác O thỏa mãn OM = ON, điểm P khác O và thuộc Oz. Chứng minh MP = NP.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Chứng minh định lí: “Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn” (trang 74) thông qua việc giải bài tập sua đây:

Cho tam giác ABCAB < AC. Tia phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D. Điểm E thuộc cạnh AC thỏa mãn AE = AB. Chứng minh:

a) ΔABD=ΔAED;                                                  b) ˆB>ˆC.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho ΔABC=ΔMNP. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của BCCA; Q, R lần lượt là trung điểm của NP PM. Chứng minh:

a) AD = MQ;                                                                   

b) DE = QR.

Xem lời giải >>