Đề bài

a) Cắt một tấm bìa hình tam giác và tô màu ba góc của nó (Hình 1a). Cắt rời ba góc ra khỏi tam giác rồi đặt ba góc kề nhau (Hình 1b).

Em hãy dự đoán tổng số đo ba góc trong Hình 1b.

 

b) Chứng minh tính chất về tổng số đo ba góc trong một tam giác theo gợi ý sau:

GT

 \(\Delta{ABC}\)

KL            

\(\widehat A\)+\(\widehat B\)+\(\widehat C\)\( = {180^o}\)

Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC như Hình 1c. 

Ta có: xy // BC \( \Rightarrow \)\(\widehat B\)= ? (so le trong) (1)

                        và   \(\widehat C\)= ? (so le trong) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat B\)+\(\widehat {BAC}\)+\(\widehat C\)= \(\widehat {{A_1}}\)+\(\widehat {BAC}\)+\(\widehat {{A_2}}\)=\(\widehat {xAy}\)= ?

Phương pháp giải

Ta dùng thước đo độ đo 3 góc của tam giác rồi tính tổng số đo của ba góc đó

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta dự đoán được sau khi ghép 3 góc nhọn đó sau khi ghép lại có tổng là \({180^o}\)

b) Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC

Ta có: xy // BC \( \Rightarrow \) \(\widehat B\) = \(\widehat {{A_1}}\) ( so le trong )

 và  \(\widehat C\) = \(\widehat {{A_2}}\)( so le trong )

Mà \(\widehat {{A_1}} + \widehat {BAC} + \widehat {{A_2}} = {180^o}\)

\( \Rightarrow \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\)

\( \Rightarrow \) Tổng 3 góc trong 1 tam giác = \({180^o}\) 

Xem thêm : SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Người ta có thể xếp các viên gạch hình tam giác giống hệt nhau để trang trí như Hình 4.1. Em có nhận xét gì về ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác? Từ đó em rút ra kết luận gì về vị trí của ba điểm A, B, C?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Vẽ tam giác MNP bất kì, đo ba góc của tam giác đó.

- Tổng số đo ba góc của tam giác MNP bằng bao nhiêu?

- So sánh kết quả của em với các bạn và rút ra nhận xét.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cắt một hình tam giác bằng giấy bất kì (H.4.2a). Đánh dấu ba góc là x, y, z. Cắt hai góc y, z và ghép lên góc \(x\) như Hình \(4.2\;{\rm{b}}\). Từ đó, em hãy dự đoán tổng số đo các góc x, y, z của tam giác ban đầu.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trở lại tình huống mở đầu, tổng ba góc tại mỗi đỉnh chung của ba tam giác (chẳng hạn tại B trong Hình 4.1) bằng bao nhiêu độ? Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính tổng hai góc B và C.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho tam giác ABC và Cx là tia đối của tia CB (H.4.5)

Chứng minh rằng \(\widehat {ACx} = \widehat {BAC} + \widehat {CBA}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính các số đo x, ,y ,z trong Hình 4.6

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong các tam giác (H.4.7), tam giác nào là tam giác nhọn, tam giác tù?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính các số đo x, y, z trong Hình 4.8

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Các số đo x, y, z trong mỗi tam giác vuông dưới đây bằng bao nhiêu độ?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính số đo góc còn lại trong mỗi tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra tam giác nào là tam giác vuông.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat {BCA} = {60^o}\) và điểm M nằm trên cạnh BC sao cho \(\widehat {BAM} = {20^\circ },\widehat {AMC} = {80^\circ }({\rm{H}}.4.26).\) Tính số đo các góc AMB, ABC, BAC.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính các số đo x, y trong tam giác dưới đây (H.4.75)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hãy tính các số đo các góc A, D, N trong các tam giác dưới đây (H.4.3). Trong các tam giác đó, hãy chỉ ra tam giác nào là nhọn, tù, vuông.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong các tam giác dưới đây (H.4.4), tam giác nào là nhọn, vuông, tù?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hãy viết các góc A, B, C của tam giác ABC theo thứ tự tăng dần trong các trường hợp sau:

a)\(\widehat A = {60^0};\widehat B > \widehat A\)

b) \(\widehat A = {55^0};\widehat B < \widehat A\) 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hãy viết các góc A, B, C của tam giác ABC theo thứ tự giảm dần trong các trường hợp sau:

a) \(\widehat A = {60^0};\widehat B < \widehat A\)

b)\(\widehat A > {90^0};\widehat B > {45^0}\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính tổng số đo \(\widehat A + \widehat C\) trong hình 4.8.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho tam giác ABC thoả mãn \(\widehat A = \widehat B = 2\widehat C\)

a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.

b) Tam giác ABC là tam giác nhọn, tù hay vuông?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Mọi tam giác có ít nhất một góc tù.

B. Mọi tam giác có ít nhất hai góc nhọn.

C. Mọi tam giác cân có một góc bằng 60 độ.

D. Tam giác vuông cân có hai góc vuông.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180 độ.

B. Tổng số đo hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng 90 độ.

C. Tổng số đo hai góc nhọn trong một tam giác tù lớn hơn 90 độ.

D. Góc lớn nhất trong tam giác nhọn có số đo nhỏ hơn 90 độ.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Tính số đo các góc x, y, z, t, v trong hình 4.55

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Tam giác nhọn có ba góc đều nhọn.

b) Tam giác vuông có đúng hai góc nhọn.

c) Tam giác tù có đúng một góc nhọn.

d) Trong ba góc của một tam giác tù, góc tù có số đo lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Tam giác cân có một góc bằng 60 độ là tam giác đều.

b) Tam giác cân là tam giác nhọn.

c) Tổng hai góc nhọn của một tam giác vuông bằng 90 độ.

d) Tam giác vuông cân thì luôn cân tại đỉnh góc vuông và có hai góc nhọn bằng 45 độ.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tính số đo các góc chưa biết của các tam giác dưới đây (h.4.56)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Trong một tam giác tù có tất cả bao nhiêu góc nhọn?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tam giác ABC có ba góc thỏa mãn \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\). Câu nào dưới đây đúng?

A. \(\widehat A < {60^o}\)

B. \(\widehat A + \widehat B < {120^o}\)

C. \(\widehat B + \widehat C > {120^o}\)

D. \(\widehat C < {60^o}\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Hãy tính các số đo x, y, z trong các hình dưới đây

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Trong các tam giác dưới đây, tam giác nào nhọn, vuông, tù?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Tìm các số đo góc x, y, z trong hình dưới đây:

Xem lời giải >>