Cho bảng sau:

a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.
b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?
c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?
a) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm các số tròn chục có trong bảng rồi cộng các số đó lại với nhau.
b) Quan sát các số trong bảng đã cho, nhẩm xem hai số nào có tổng là 23, từ đó tìm được hai số có tổng là 23.
c) Quan sát các số trong bảng đã cho, tìm hai số lớn nhất trong bảng rồi cộng hai số đó lại với nhau.
a) Trong bảng đã cho có ba số tròn chục là 20, 30, 40.
Tổng của ba số đó là:
20 + 30 + 40 = 90.
b) Ta có: 11 + 12 = 23. Vậy hai số trong bảng có tổng bằng 23 là 11 và 12.
c) Hai số 44 và 45 có tổng lớn nhất (44 + 45 = 89).

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tính:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{36}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{42}\\{48}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{59}\\{25}\end{array}}\\\hline{}\end{array}\)
Bài 2 :
Đặt tính rồi tính:
23 + 67 46 + 18
59 + 21 64 + 19
Bài 3 :
Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:
a) Que tính ở kết quả đặt sai.

b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai.

Bài 4 :
Đặt tính rồi tính.
36 + 36 73 + 17
28 + 53 25 + 35
Bài 5 :
Con tàu nào ghi phép tính đúng?

Bài 6 :
Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp.

Bài 7 :
Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp?

Bài 8 :
Tìm số thích hợp.
Kiến đỏ phải bò qua bụi cỏ để đến cái kẹo.
Kiến đỏ phải bò
cm.

Bài 9 :
Đặt tính rồi tính.
47 + 43 43 + 47
65 + 28 28 + 65
Bài 10 :
Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn.

Bài 11 :
Chọn câu trả lời đúng.
Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo?

A. Đường màu đỏ
B. Đường màu xanh
C. Đường màu đen
Bài 12 :
Tính.
23 + 27 + 1 45 + 45 + 2
58 + 12 + 3 69 + 11 + 4
Bài 13 :
Đặt tính rồi tính.
38 + 52 15 + 15
67 + 17 72 + 19
Bài 14 :
Câu nào đúng, câu nào sai?

Bài 15 :
Tìm số thích hợp.

Bài 16 :
Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có bao nhiêu viên bi?

Bài 17 :
Đặt tính rồi tính.
45 + 6 81 + 9 26 + 66
Bài 18 :
Con bê cân nặng 47 kg. Con nghé nặng hơn con bê 18 kg. Hỏi con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 19 :
Tìm số thích hợp.
Mỗi bạn xách bao nhiêu lít nước?

Bài 20 :
Tìm số thích hợp.
Chuột túi tham gia một cuộc thi nhảy xa. Lần thứ nhất, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 4 tảng đá và được 25 điểm (như hình vẽ). Lần thứ hai, từ tảng đá màu đỏ, chuột túi nhảy qua 6 tảng đá.

a) Lần thứ hai, chuột túi được
điểm.
b) Cả hai lần nhảy, chuột túi được
điểm.
Bài 21 :
Tính.
41 + 19 67 + 3 76 + 14
Bài 22 :
Đường bay của bạn nào dài nhất?

Bài 23 :
Nam có 38 viên bi. Rô-bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô-bốt có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 24 :
Anh Khoai đốn được hai cây tre. Cây thứ nhất có 43 đốt, cây thứ hai có 50 đốt. Hỏi hai cây tre có tất cả bao nhiêu đốt tre?

Bài 25 :
a) Tìm số thích hợp.

b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.
24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Bài 26 :
Tìm số thích hợp.

Bài 27 :
Mẹ mua con lợn cân nặng 25 kg về nuôi. Sau một thời gian, con lợn tăng thêm 18 kg. Hỏi lúc này, con lợn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 28 :
Có ba con dê cân nặng 14 kg, 18 kg, 16 kg muốn sang sông để ăn cỏ. Rô-bốt nói: "Thuyền chỉ chở thêm được nhiều nhất là 31 kg”. Hỏi hai con dê nào có thể cùng nhau sang sông?

Bài 29 :
Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 30 :
Tính:
