Đề bài

Một học sinh dùng một dụng cụ đo đường kính d của một viên bi (đơn vị: cm) thu được kết quả sau:

Lần đo

1

2

3

4

5

6

7

8

d

6,50

6,51

6,50

6,52

6,49

6,50

6,78

6,49

a) Bạn Minh cho rằng kết quả đo ở lần 7 không chính xác. Hãy kiểm tra khẳng định này của Minh.

b) Tính giá trị xấp xỉ cho đường kính của viên bi.

Phương pháp giải

- Tính số trung bình của dãy dữ liệu trên \(\overline x  = \frac{{{x_1} + {x_2} + {x_3} + ... + {x_n}}}{n}\).

- Tính trung vị của mẫu số liệu đã cho nếu số lẻ thì là số chính giữa còn nếu là số chẵn thì là trung bình cộng của hai số chính giữa.

- Trung vị \({Q_2}\), tìm nửa trung vị bên trái \({Q_2}\) và bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm \(Q{}_2\) nếu n lẻ). Tìm khoảng tứ phân vị của dãy dữ liệu này \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).

- Kiểm tra khẳng định của Minh bằng cách so sánh \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q}\) với 6,78.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Số trung bình là:

\(\overline x  = \frac{{6,50 + 6,51 + 6,50 + 6,52 + 6,49 + 6,50 + 6,78 + 6,49}}{8} = \frac{{52,29}}{8} = 6,53625\)

Sắp xếp các dãy số liệu theo thứ tự tăng dần:

6,49

6,49

6,50

6,50

6,50

6,51

6,52

6,78

Ta có: \(n = 8\) nên trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa nên

\({Q_2} = \frac{{6,50 + 6,50}}{2} = 6,5\)

Trung vị dữ liệu bên phải \({Q_2}\) là:

6,50     6,51    6,52     6,78

Gồm 4 số do đó trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa nên

\({Q_3} = \frac{{6,51 + 6,52}}{2} = 6,515\)

Trung vị dữ liệu bên trái \({Q_2}\) là:

6,49     6,49    6,50     6,50

Gồm 4 số do đó trung vị là trung bình cộng của hai số chính giữa nên

\({Q_1} = \frac{{6,49 + 6,50}}{2} = 6,495\)

Khoảng tứ phân vị là: \({\Delta _Q} = 6,515 - 6,495 = 0,02\)

Ta có: \({Q_3} + 1,5.{\Delta _Q} = 6,515 + 1,5.0,02 = 6,454 < 6,78\)

Vậy nghi ngờ của bạn Minh về lần đo thứ 9 không chính xác là đúng.

b) Giá trị lần đo thứ 9 là giá trị bất thường nên ta loại bỏ giá trị này và tính trung bình của 7 giá trị còn lại là:

\(\overline x  = \frac{{6,50 + 6,51 + 6,50 + 6,52 + 6,49 + 6,50 + 6,49}}{7} = \frac{{45,51}}{7} \approx 6,501\).

Xem thêm : SBT Toán 10 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:

A. 1

B. 1,5

C. 2

D. 2,5

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dãy số liệu 5; 6; 0; 3; 5; 10; 3; 4 có các giá trị ngoại lệ là:

A. 0

B. 10  

C. 0; 10

D. \(\emptyset \)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Mẫu số liệu sau là chiều cao (đơn vị: cm) của các bạn trong tổ của Lan:

165  168  157  162  165  165  179  148  170  167

a) Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên.

b) Khoảng tứ phân vị có bị ảnh hưởng bởi chiều cao của bạn cao nhất, bạn thấp nhất không?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khoảng tứ phân vị \({\Delta _Q}\) là:

A. \({Q_2} - {Q_1}\)

B. \({Q_3} - {Q_1}\)

C. \({Q_3} - {Q_2}\)

D. \(\left( {{Q_1} + {Q_3}} \right):2\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kết quả của 11 lần đo được thống kê trong mẫu số liệu sau:

2 5 16 8 7 9 10 12 14 11 6 (1)

a) Tìm hiệu giữa số đo lớn nhất và số đo nhỏ nhất.

b) Sắp xếp các số liệu của mẫu (1) theo thứ tự tăng dần. Tìm các giá trị \({Q_1},{Q_2},{Q_3}\) là tứ phân vị của mẫu đó. Sau đó, tìm hiệu \({Q_3} - {Q_1}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Khoảng tứ phân vị ∆Q

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho mẫu số liệu sau:

5; 6; 12; 2; 5; 17; 23; 15; 10.

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên.

Xem lời giải >>