- Phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa. Hay có thể nói ước chung lớn nhất của tử và mẫu là bằng 1.
- Ta tìm \(d = ƯCLN(3n +2; 5n + 3)\)
- Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {3n + 2} \right) \vdots d}\\{\left( {5n + 3} \right) \vdots d}\end{array}} \right.\)
- Ta nhân \(5\) với \(3n+2\) và nhân \(3\) với \(5n+3\) để có thể triệt tiêu \(n\).
- Áp dụng tính chất chia hết của 1 tổng: Nếu \(a \vdots c\) và \(b \vdots c\) thì \((a+b) \vdots c\)
Gọi \(d = ƯCLN(3n +2; 5n + 3)\) (\(d \in {\mathbb{N}^*}\))
Ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {3n + 2} \right) \vdots d}\\{\left( {5n + 3} \right) \vdots d}\end{array}} \right.\) Hay \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5.\left( {3n + 2} \right) \vdots d}\\{3.\left( {5n + 3} \right) \vdots d}\end{array}} \right.\) Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{15n + 10 \vdots d}\\{15n + 9 \vdots d}\end{array}} \right.\)
Suy ra \( \left[ {\left( {15n + 10} \right) - \left( {15n + 9} \right)} \right] \vdots d\)
Suy ra \( \left( {15n + 10 - 15n - 9} \right) \vdots d\)
Suy ra \( 1 \vdots d\)
Hay \( d = 1\)

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 mà cả hai đều là hợp số.
Bài 2 :
a) Tìm các ước của 15 và các ước của – 25.
b) Tìm các ước chung của 15 và – 25.
Bài 3 :
Tìm ƯCLN(90, 10).
Bài 4 :
Phân số \(\frac{{16}}{{10}}\) đã là phân số tối giản chưa? Nếu chưa, hãy rút gọn về phân số tối giản.
Bài 5 :
Hai số 24 và 35 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?
Bài 6 :
Tìm:
a) UC(24,36)
b) UC(60,140)
Bài 7 :
Tìm:
a) UCLN(3,24)
b) UCLN(8,1,32)
c) UCLN(36,72)
d) UCLN(24, 96, 120)
Bài 8 :
Tìm ƯCLN của:
a) 35 và 105;
b) 15; 180 và 165.
Bài 9 :
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, không vượt quá 60 sao cho ƯCLN của hai số đó là 17.
Bài 10 :
Tìm tất cả các số tự nhiên a khác 0 và b khác 0 sao cho a + b = 96 và ƯCLN(a, b) = 16.
Bài 11 :
Tìm tất cả các cặp số tự nhiên khác 0, sao cho ƯCLN của hai số đó là 8 và tích của hai số là 384.
Bài 12 :
Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:
a) n+2 và n+3;
b) 2n+1 và 9n+4
Bài 13 :
Cho a,b là hai số nguyên tố cùng nhau. Chứng tỏ rằng 5a+2b và 7a+3b cũng là hai số nguyên tố cùng nhau.
Bài 14 :
\Hãy cho hai ví dụ về hai số có ƯCLN bằng 1 đều là hợp số.
Bài 15 :
Tìm tất cả các số tự nhiên a và b khác 0 sao cho \(a + b = 90\)và ƯCLN(a,b)=15.
Bài 16 :
Tìm số tự nhiên \(n\) để: \(\left( {10-2n} \right)\,\, \vdots \,\,\left( {n-2} \right)\)