Quy đồng mẫu số của nhiều phân số là biến đổi những phân số đó lần lượt thành những phân số bằng chúng nhưng có cùng mẫu số.
\(\frac{2}{7} = \frac{{2.8}}{{7.8}} = \frac{{16}}{{56}}\)
\(\frac{5}{{ - 8}} = \frac{{5.\left( { - 7} \right)}}{{\left( { - 8} \right).\left( { - 7} \right)}} = \frac{{ - 35}}{{56}}\)
Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Cho ba phân thức $\dfrac{1}{{xy}},\dfrac{1}{{yz}},\dfrac{3}{{xz}}$.Chọn khẳng định đúng.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{3}{{xyz}}$.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{z}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{1}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
$\dfrac{1}{{xy}} = \dfrac{1}{{xyz}},\dfrac{1}{{yz}} = \dfrac{x}{{xyz}},\dfrac{3}{{xz}} = \dfrac{{3y}}{{xyz}}$.
Bài 2 :
Cho ba phân thức \(\dfrac{3}{{5{x^2}yz}},\dfrac{5}{{4{y^2}z}},\dfrac{6}{{x{z^2}}}\). Chọn khẳng định đúng.
\(\dfrac{3}{{5{x^2}yz}} = \dfrac{{12yz}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}};\dfrac{5}{{4{y^2}z}} = \dfrac{{25{x^2}z}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}};\dfrac{6}{{x{z^2}}} = \dfrac{{120xy^2}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}}\).
\(\dfrac{3}{{5{x^2}yz}} = \dfrac{{12yz}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}};\dfrac{5}{{4{y^2}z}} = \dfrac{{25{x^2}z}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}};\dfrac{6}{{x{z^2}}} = \dfrac{{{x^2}y}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}}\).
\(\dfrac{3}{{5{x^2}yz}} = \dfrac{{3yz}}{{{x^2}{y^2}{z^2}}};\dfrac{5}{{4{y^2}z}} = \dfrac{{5xz}}{{{x^2}{y^2}{z^2}}};\dfrac{6}{{x{z^2}}} = \dfrac{{{x^2}y}}{{{x^2}{y^2}{z^2}}}\).
\(\dfrac{3}{{5{x^2}yz}} = \dfrac{{3yz}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}};\dfrac{5}{{4{y^2}z}} = \dfrac{{20{x^2}z}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}};\dfrac{6}{{x{z^2}}} = \dfrac{{120}}{{20{x^2}{y^2}{z^2}}}\).
Bài 3 :
Quy đồng mẫu ba phân số \(\frac{4}{9};\,\frac{{ - 5}}{6};\,\frac{7}{2}\) với mẫu chung là \(18\), ta được ba phân số?
\(\frac{8}{18};\,\frac{{ - 10}}{18};\,\frac{14}{18}\)
\(\frac{12}{18};\,\frac{{ - 15}}{18};\,\frac{21}{18}\)
\(\frac{36}{18};\,\frac{{ - 45}}{18};\,\frac{63}{18}\)
\(\frac{8}{18};\,\frac{{ - 15}}{18};\,\frac{63}{18}\)
Bài 4 :
Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{4}\).
+ Tìm bội chung nhỏ nhất của hai mẫu số.
+ Viết hai phân số mới bằng hai phân số đã cho và có mẫu là số vừa tìm được.
Bài 5 :
Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) và \(\dfrac{{ - 1}}{2}\)
Bài 6 :
Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{{ - 3}}{4};\dfrac{5}{9};\dfrac{2}{3}\)
Bài 7 :
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{7}\)
b) \(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\)
Bài 8 :
Quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\frac{5}{7}; \frac{-3}{21}; \frac{-8}{15}\)
Bài 9 :
Các phân số sau được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng các phân số để tìm quy luật, rồi viết hai phân số kế tiếp.
\(\dfrac{1}{8},\dfrac{1}{{20}},\dfrac{{ - 1}}{{40}},\dfrac{{ - 1}}{{10}},...,...\)
Bài 10 :
Quy đồng mẫu các phân số: \(\dfrac{{ - 3}}{4};\dfrac{5}{9};\dfrac{2}{3}\)
Bài 11 :
Quy đồng mẫu những phân số sau:
\(\frac{-3}{8}; \frac{2}{-3}; \frac{3}{72}\)
Bài 12 :
Quy đồng mẫu những phân số sau:
a) \(\dfrac{-5}{14}\) và \(\dfrac{1}{-21}\)
b) \(\dfrac{17}{60}\) ; \(\dfrac{-5}{18}\) và \(\dfrac{-64}{90}\)
Bài 13 :
Trong các phân số sau, tìm các phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại?
\(\frac{6}{25}\) ; \(\frac{-4}{50}\) ; \(\frac{-27}{54}\); \(\frac{-18}{-75}\) ; \(\frac{28}{-56}\)
Bài 14 :
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(\begin{array}{l}a)\frac{1}{5};\frac{1}{6};\frac{2}{{15}};\frac{1}{{10}};....\\b)\frac{1}{9};\frac{4}{{45}};\frac{1}{{15}};\frac{2}{{45}};....\end{array}\)
Bài 15 :
Quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{7}{{240}}; \frac{{ - 1}}{{360}};\\b)\frac{{ - 3}}{7};\frac{8}{{15}}; \frac{4}{{21}}\end{array}\)
Bài 16 :
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{29 - 5}}{{54}}; \frac{{45 - 54}}{{33}};\\b)\frac{{18 + 14}}{{18}}; \frac{{26 - 50}}{{30}}\end{array}\)
Bài 17 :
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) \(\frac{{11}}{{ - 12}}\)và \(\frac{{ - 17}}{{18}}\);
b) \(\frac{{ - 9}}{{15}}\)và \(\frac{{17}}{{ - 20}}\);
c) \(\frac{{ - 5}}{6}\);\(\frac{{ - 2}}{5}\)và \(\frac{7}{{ - 12}}\) ;
Bài 18 :
Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được)
a) \( - 5;\;\frac{{17}}{{ - 20}}\) và \(\frac{{ - 16}}{9}\);
b) \(\frac{{13}}{{ - 15}};\;\frac{{ - 18}}{{25}}\) và \( - 3\)
Bài 19 :
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) \(\frac{2}{3}\) và \(\frac{{ - 6}}{7}\);
b) \(\frac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\frac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\).
Bài 20 :
Quy đồng mẫu các phân số sau: \(\frac{5}{7};\frac{{ - 3}}{{21}};\frac{{ - 8}}{{15}}\).
Bài 21 :
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết tiếp hai phân số tiếp theo vào đây:
a) \(\frac{1}{5};\frac{1}{6};\frac{2}{{15}};\frac{1}{{10}};...\)
b) \(\frac{1}{9};\frac{4}{{45}};\frac{1}{{15}};\frac{2}{{45}};...\)
Bài 22 :
Các phân số sau được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết hai phân số kế tiếp.
\(\frac{1}{8};\frac{1}{{20}};\frac{{ - 1}}{{40}};\frac{{ - 1}}{{10}};...;...\)