Đề bài

Gọi \(\overline h \)là độ dài đường cao của tam giác đều có cạnh bằng \(6cm\). Tìm số quy tròn của \(h\)với độ chính xác \(d = 0,01\).

Phương pháp giải

Tính độ dài đường cao.

Dùng quy tắc làm tròn số và xác định số quy tròn của số gần đúng theo độ chính xác cho trước.

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của \(d\).

Bước 2: Quy tròn số \(a\)ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Độ đài đường cao \(\overline h  = \sqrt {{6^2} - {{\left( {\frac{6}{2}} \right)}^2}}  = \sqrt {27}  = 3\sqrt 3 \)

Ta có \(3\sqrt 3  = 5,1961524...\)

Vì hàng lớn nhất của \(d = 0,01\)là hàng phần trăm nên ta quy tròn số \(3\sqrt 3 \)đến hàng phần mười. Chữ số sau hàng quy tròn là \(9 > 5\)

Số quy tròn \(h = 5,2\).

Xem thêm : SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là: 13,807 \( \pm \) 0,026 và 13,799 \( \pm \) 0,021.

Hãy đánh giá sai số tương đối của mối phương pháp. Căn cứ trên tiêu chí này, phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

a) \(11{\rm{ 251 900}} \pm {\rm{300}}\)

b) \(18,2857 \pm 0,01\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác \(d = 0,0001.\)

a) \(\overline a  = \frac{{20}}{{11}} = 1,8181818...;\)

b) \(\overline b  = 1 - \sqrt 7  =  - 1,6457513...\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

a) \(318081 \pm 2000\)

b) \(18,0113 \pm 0,003\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hãy quy tròn số \(\overline b  = 5496\) đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy viết số quy trong gần đúng trong những trường hợp sau:

a) \(4536002 \pm 1000\)

b) \(10,05043 \pm 0,002\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác \(d\).

a) \(a = 0,012345679\) với \(d = 0,001\)

b) \(b =  - 1737,183\) với \(d = 0,01\)

c) \(c = 456572\) với \(d = 1000\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho biết \(\sqrt[3]{2} = 1,25992104989...\)

a) Hãy quy tròn \(\sqrt[3]{2}\) đến hàng phần nghìn và ước lượng sai số tương đối.

b) Hãy tìm số gần đúng của \(\sqrt[3]{2}\) với độ chính xác \(0,00007\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong các trường hợp sau:

a) \(37213824 \pm 100\)

b) \( - 5,63057 \pm 0,0005\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số quy tròn của 45,6534 với độ chính xác \(d = 0,01\) là:

A. 45,65;

B. 45,6; 

C. 45,7; 

D. 45.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho biết \(\sqrt[3]{3} = 1,44224957...\) Số gần đúng của \(\sqrt[3]{3}\) với độ chính xác 0,0001 là:

A. 1,4422;

B. 1,4421;   

C. 1,442; 

D. 1,44.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho số gần đúng \(a = 0,1571\). Số quy tròn của a với độ chính xác \(d = 0,002\) là:

A. 0,16

B. 0,15

C. 0,157

D. 0,159

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện làm tròn số

a) \(23\,\,167\) đến hàng trăm.

b) \(18,062\) đến hàng phần trăm.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thực hiện làm tròn các số gần đúng sau:

a) Phép đo hiệu điện thế với kết quả là: \(120 \pm 7,5\) V.

b) Phép đo gia tốc trọng trường với kết quả là: \(9,78 \pm 0,20\) m/\({s^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Số quy tròn của số gần đúng \(167,23 \pm 0,07\) là:

A. 167,23

B. 167,2

C. 167,3

D. 167

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a = 28,4156 biết \(\overline a  = 28,4156 \pm 0,0001\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho số gần đúng a = 1,2345 với độ chính xác 0,005. Hãy đọc hai yêu cầu sau và cho biết hai yêu cầu đó khác nhau như thế nào: 

a) Quy tròn số gần đúng a = 1,2345 đến hàng phần trăm .

b) Quy tròn số gần đúng a = 1,2345.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quy tròn số – 3,2475 đến hàng phần trăm. Số gần đúng nhận được có độ chính xác là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Viết số quy tròn của mỗi số gần đúng sau với độ chính xác d

a) 30,2376 với d= 0,009.

b) 2,3512082 với d=0,0008.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Viết số quy tròn của số gần đúng b biết \(\overline b \) = 12 409,12 ± 0,5.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d:

a) \(a =  - 0,4356217\) với \(d = 0,0001\);

b) \(b = 0,2042\) với \(d = 0,001\).

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Quy tròn số 12,4567 đến hàng phần trăm ta được

Xem lời giải >>