Nhận xét đúng về vị trí của các số thực \(0;\,\sqrt 3 ;\,\frac{5}{2}\) trên trục số là:
Trên trục số, điểm \(\sqrt 3 \) nằm bên trái điểm \(\frac{5}{2}\);
Trên trục số, điểm \(\sqrt 3 \) nằm bên phải điểm \(\frac{5}{2}\);
Trên trục số, điểm \(\sqrt 3 \) nằm bên trái điểm \(0\);
– Nếu a > b thì a sẽ nằm về bên phải trục số so với b.
– Và ngược lại a < b thì a sẽ nằm về bên trái trục số so với b.
Ta có: \(0<\sqrt 3 =1,732...<\frac{5}{2}=2.5\)
Do đó trên trục số:

+) Điểm \(\sqrt 3 \) nằm bên trái điểm \( \frac{5}{2}\). Do đó A đúng và B sai.
+) Điểm \(\sqrt 3 \) nằm bên phải điểm \(0\). Do đó C sai.
+) Điểm \(0\) nằm bên trái điểm \( \frac{5}{2}\). Do đó D sai.
Ta chọn phương án A.
Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Các điểm A, B, C, D trong hình sau biểu diễn những số thực nào?
Bài 2 :
Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:
a) Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?
b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
Bài 3 :
Quan sát hình vẽ bên và cho biết độ dài của đoạn thẳng OA bằng bao nhiêu. Độ dài OA có là số hữu tỉ hay không?
Bài 4 :
Hãy biểu diễn các số thực: \( - 2;\,\, - \sqrt 2 ;\, - 1,5;\,\,2;\,3\) trên trục số.
Bài 5 :
Không cần vẽ hình, hãy nêu nhận xét về vị trí của hai số \(\sqrt 2 \,;\frac{3}{2}\) trên trục số.
Bài 6 :
Biểu diễn các số hữu tỉ sau trên trục số: \( - \frac{1}{2};1;1,25;\frac{7}{4}\)
Bài 7 :
Hình 8 mô tả một vật chuyển động từ điểm gốc O theo chiều ngược với chiều dương của trục số. Sau 1 giờ, vật đến điểm -40 trên trục số (đơn vị đo trên trục số là ki-lô-mét)

Hỏi khoảng cách từ điểm - 40 đến điểm gốc 0 trên trục số là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 8 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?
a) Trên trục số nằm ngang, hai điểm \(\sqrt {13} \) và \( - \sqrt {12} \) nằm về hai phía của điểm gốc 0 và cách đều điểm gốc 0.
b) Trên trục số thẳng đứng, điểm \( - \dfrac{5}{6}\) nằm phía dưới điểm \(\sqrt 5 \).
c) Trên trục số nằm ngang, điểm \(\sqrt 2 \) nằm bên phải điểm \(\sqrt 3 \).
Bài 9 :
Cho a là một số thực. Trên trục số nằm ngang,
A. điểm biểu diễn số -110,0(2) nằm bên phải điểm 0.
B. điểm biểu diễn số \( - \frac{1}{7}\) nằm bên phải điểm biểu diễn số \( - \frac{1}{5}\).
C. điểm biểu diễn số (-a) nằm bên trái điểm biểu diễn số a.
D. điểm biểu diễn số (-a) nằm bên phải điểm biểu diễn số a.
Bài 10 :
Các điểm A,B,C,D trong mỗi hình sau đây biểu diễn số thực nào?

Bài 11 :
Trên trục số nằm ngang, điểm M và N lần lượt biểu biễn hai số thực –0,2 và –3 thì:
Điểm M nằm bên trái điểm N;
Điểm M nằm bên phải điểm N;
Điểm M nằm phía dưới điểm N;
Bài 12 :
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chỉ có một giá trị \(x\) thỏa mãn \({x^2} = 3\) được biểu diễn bởi điểm nằm trước điểm 0, cách 0 một đoạn bằng \(\sqrt 3 \) trên trục số;
Chỉ có một giá trị \(x\) thỏa mãn \({x^2} = 3\) được biểu diễn bởi điểm nằm sau điểm 0, cách 0 một đoạn bằng \(\sqrt 3 \) trên trục số;
Bài 13 :
Điểm nào trong Hình 2.4 biểu diễn số \( - \sqrt 2 \)? Em có nhận xét gì về điểm biểu diễn của hai số đối nhau?
Bài 14 :
Cho biết nếu một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 và 3 thì cạnh huyền của tam giác bằng \(\sqrt {10} \). Em hãy vẽ điểm biểu diễn số - \(\sqrt {10} \) trên trục số.