Đề bài

Nhận định nào sau đây là sai?

  • A.

    Mọi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số thực;

  • B.

    Mọi số thực đều là số vô tỉ;

  • C.

    Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;

  • D.
    Số 0 là số hữu tỉ và cũng là số thực.
Phương pháp giải

Dựa vào mối liên hệ giữa các tập hợp.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Mọi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là số thực, đây là khẳng định đúng.

- Mọi số thực đều là số vô tỉ, đây là khẳng định sai vì chẳng hạn số tự nhiên cũng là số thực nhưng không là số vô tỉ.

- Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ, đây là khẳng định đúng vì mọi số nguyên \(a\) đều viết được dưới dạng \( \frac{a}{1}\), là số hữu tỉ.

- Số 0 là số hữu tỉ và cũng là số thực, đây là khẳng định đúng vì \(0 = \frac{0}{1}\) là số hữu tỉ, và cũng là số thực.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Gọi A’ là tập hợp các số đối của các số thuộc tập A trong bài tập 2.13. Liệt kê các phần tử của A’

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai, hãy phát biểu lại cho đúng.

\(a)\,\sqrt 3  \in \mathbb{Q};\,\,\,\,\,\,\,b)\sqrt 3  \in \mathbb{R}\,\,\,\,\,c)\frac{2}{3} \notin \mathbb{R}\,\,\,\,\,d)\, - 9 \in \mathbb{R}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) \(\sqrt 2 ;\,\sqrt 3 ;\,\sqrt 5 \) là các số thực.

b) Số nguyên không là số thực.

c) \( - \frac{1}{2};\frac{2}{3};\, - 0,45\) là các số thực.

d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.

e) 1; 2; 3; 4 là các số thực.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a) Nêu hai ví dụ về số hữu tỉ

b) Nêu 2 ví dụ về số vô tỉ

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Nêu biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.

b) Nêu biểu diễn thập phân của số vô tỉ.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Bạn Na phát biểu: “Có năm số thực âm và ba số thực dương trong tám số thực sau: \(\dfrac{{ - 1}}{2};{\rm{ }}\dfrac{{ - 7}}{4};{\rm{ }}\dfrac{{ - 5}}{6};{\rm{ }}\dfrac{5}{6};{\rm{ }}\sqrt 7 ;{\rm{ }} - \sqrt 2 ;{\rm{ }}2\dfrac{1}{2};\;\sqrt {16} \)”. Phát biểu của bạn Na đúng hay sai? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Nếu x là số hữu tỉ thì x là số thực;

b) 2 không phải là số hữu tỉ;

c) Nếu x là số nguyên thì \(\sqrt x \) là số thực;

d) Nếu x là số tự nhiên thì \(\sqrt x \) là số vô tỉ.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho 100 số thực, trong đó tích của ba số bất kì là một số âm. Chứng tỏ rằng tích của 100 số thực đó là một số dương.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Với mọi số thực a khác 0 đều có

A. –a là số âm.

B. \( - {a^2}\) là số âm.

C. \({\left( { - a} \right)^2}\)là số âm.

D. \({\left( { - a} \right)^3}\)là số âm.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chứng tỏ rằng \(0,{\left( 3 \right)^2} = 0,\left( 1 \right)\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong hình 2.1 (đơn vị xentimet, làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả của bài tập 2.27.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mọi số vô tỉ đều là số thực.

B. Mọi số thực đều là số vô tỉ.

C. Số 0 là số hữu tỉ.

D. \( - \sqrt 2 \) là số vô tỉ.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chỉ số đo đồng hồ nước sinh hoạt của nhà bạn Hạnh được thống kê theo bảng sau:

Tổng số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong Quý III là 354 200 đồng. Tính số tiền nước nhà bạn Hạnh phải trả trong mỗi tháng Quý III, biết rằng giá mỗi mét khối nước hằng tháng là như nhau.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Khẳng định nào sau đây đúng nhất:

Nếu \(a \in \mathbb{Z}\) thì

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tập hợp các số thực được kí hiệu là:

Xem lời giải >>