Tính độ dài \(AF\) và \(EF\) trong Hình 6.112.
Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tính chất đường phân giác để tìm độ dài \(AF\) và \(EF\) .
Ta có:
\(\begin{array}{l}AD = 10 - 5\\AE = 16 - 8 = 8\end{array}\)
Xét tam giác \(ABC\) và tam giác \(ADE\) , ta có:
\(\widehat A\) là góc chung
\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{1}{2}\)
=> \(\Delta ABC\) ∽ \(\Delta ADE\) (c-g-c)
Ta có tỉ lệ đồng dạng:
\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{DE}}{{BC}} \Rightarrow \frac{{AD}}{{DE}} = \frac{{AB}}{{BC}} \\ \frac{{AD}}{{DE}} = \frac{{10}}{{14}} = \frac{5}{7}\)
Lại có:
\(\widehat {ADF} = \widehat {FDE}\)
=> \(DF\) là tia phân giác của tam giác \(ADE\)
Áp dụng tính chất tia phân giác ta có:
\(\frac{{AD}}{{DE}} = \frac{{AF}}{{FE}}\)
=> \(\frac{{AF}}{{FE}} = \frac{5}{7}\)
Mà \(AE = 8 = > AF = \frac{{10}}{3};FE = \frac{{14}}{3}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong hình 9.72, cho AH, HE, HF lần lượt là các đường cao của các tam giác ABC, AHB, AHC. Chứng minh rằng
a) ΔAEH ∽ ΔAHB
b) ΔAFH ∽ ΔAHC
c) ΔAFE ∽ ΔABC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=5cm, AC=4cm. Gọi AH, HD lần lượt là các đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC và đỉnh H của tam giác HAB
a) Chứng minh rằng ΔHDA ∽ ΔAHC
b) Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB, HC, HD
Tính các độ dài x, y, z, t ở các hình 104a, 104b, 104c.