Đề bài

Cho Hình78, biết \(A{H^2} = BH.CH\). Chứng minh:

a)      \(\Delta HAB \backsim \Delta HCA\)

b)     Tam giác ABC vuông tại A.

Phương pháp giải

a) Từ đẳng thức đã cho, suy ra tỉ lệ các đoạn thẳng rồi chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai.

b) Chứng minh \(\widehat {BAC} = 90^\circ \)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có:

\(A{H^2} = BH.CH \Rightarrow AH.AH = BH.CH \Rightarrow \frac{{AH}}{{CH}} = \frac{{BH}}{{AH}}\)

Xét tam giác HAB và tam giác HCA có:

\(\frac{{AH}}{{CH}} = \frac{{BH}}{{AH}}\) và \(\widehat {AHB} = \widehat {CHA} = 90^\circ \)

\( \Rightarrow \Delta HAB \backsim \Delta HCA\) (c-g-c)

b) Vì \(\Delta HAB \backsim \Delta HCA\) nên \(\widehat {HBA} = \widehat {HAC}\)

Xét tam giác AHB vuông tại H có:

\(\begin{array}{l}\widehat {HAB} + \widehat {HBA} = 90^\circ \\ \Rightarrow \widehat {HAB} + \widehat {HAC} = 90^\circ \\ \Rightarrow \widehat {BAC} = 90^\circ \end{array}\)

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Xem thêm : SGK Toán 8 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Các tam giác vuông AHB và A'H'B' mô tả hai con dốc có chiều dài lần lượt là AB=13m, A′B′=6,5m và độ cao lần lượt là BH=5m, B′H′=2,5m. Độ dốc của hai con dốc lần lượt được tính bởi số đo các góc HAB và H'A'B'

- Nhận xét về hai đại lượng \(\frac{{A'H'}}{{AB}} = \frac{{B'H'}}{{BH}}\)

- Dùng định lí Pythagore để tính AH và A'H'

- So sánh các đại lượng \(\frac{{A'H'}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{BH}}\)

- Hai tam giác vuông A'H'B' và AHB có đồng dạng không

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có \(\widehat {A'} = \widehat A = 90^\circ ,\,\,\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (Hình 72). Chứng minh \(\Delta A'B'C' \backsim \Delta ABC\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ lần lượt vuông tại A và A’ sao cho \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{A'C'}}\). Chứng minh \(\widehat B = \widehat {B'}\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho Hình 76, biết \(AB = 4,\,\,BC = 3,\,\,BE = 2,\,\,BD = 6\). Chứng minh:

a) \(\Delta ABD \backsim \Delta EBC\)

b) \(\widehat {DAB} = \widehat {DEG}\)

c) Tam giác DGE vuông

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho Hình 77, chứng minh

a) \(\widehat {ABC} = \widehat {BED}\)

b) \(BC \bot BE\)

 

Hình 77

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong Hình 6.63, hai đường ram dốc \(AB\) và \(A'B'\) có cùng tỉ số chiều cao và chiều dài \(\frac{{BH}}{{AH}} = \frac{{B'H'}}{{A'H'}}.\) Em hãy giải thích vì sao \(\widehat A = \widehat {A'}.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(AH\) là đường cao và \(A{H^2} = BH.CH\). Chứng minh rằng:

a) Tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(HBA\)

b) Tam giác \(ABC\) vuông tại A.

c) Cho \(BH = \frac{5}{{13}}\), Tính tỉ số chu vi và tỉ số diện tích của \(\Delta ABH\) và \(\Delta ABC\)

Xem lời giải >>