Đề bài

Một hộp chứa 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt từ 3 đến 12. Chọn ngẫu nhiên 1 tấm thẻ từ hộp. Hãy liệt kê các kết quả làm cho các biến cố sau xảy ra.

\(A\):” Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3”.

\(B\):” Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6”.

Phương pháp giải :

Ta liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy 1 tấm thẻ ra khỏi hộp. Sau đó, ta liệt kê các kết quả thỏa mãn yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

Khi lấy 1 tấm thẻ ra khỏi hộp thì số chỉ trên tấm thẻ có thể là: thẻ 3; thẻ 4; thẻ 5; thẻ 6; thẻ 7; thẻ 8; thẻ 9; thẻ 10; thẻ 11; thẻ 12.

Các kết quả cho biến cố \(A\): “ Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 3” là thẻ 3; thẻ 3; thẻ 9; thẻ 12.

Các kết quả cho biến cố \(B\): “ Số ghi trên thẻ lấy ra chia hết cho 6” là thẻ 6; thẻ 12.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trở lại tình huống mở đầu, kết quả của hành động rút ngẫu nhiên một phiếu câu hỏi của Sơn là một câu hỏi nào đó trong số 20 câu hỏi được đánh số từ 1 đến 20. Có 20 kết quả có thể là phiếu số 1, phiếu số 2,.., phiếu số 20.

Xét biến cố E: "Sơn rút được phiếu câu hỏi thuộc lĩnh vực Lịch sử - Địa lí"

Em hãy xác định các kết quả có thể để biến cố E xảy ra 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trở lại ví dụ 2, hãy liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

- G: "Chọn được một bạn nam";

- H: "Chọn được một bạn lớp 8C hoặc 8D"

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Vuông thực nghiệm gieo một con xúc xắc

a) Liệt kê các kết quả có thể của thực nghiệm trên

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

- A: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là hợp số"

- B: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc nhỏ hơn 5"

- C: "Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số lẻ"

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một hộp đựng 12 tấm thẻ, được ghi số 1; 2;...; 12. Bạn Nam rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong hộp

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau: 

- A: "Rút được tấm thẻ ghi số chẵn"

- B: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố";

- C: "Rút được tấm thẻ ghi số chính phương"

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Bạn An có 16 cuốn sách , trong đó có 4 cuốn sách tiểu thuyết , 5 cuốn sách lịch sử, 3 cuốn sách Khoa học tự nhiên và 4 cuốn sách Toán. Các cuốn sách này được xếp tùy ý trong tủ sách. Bạn Bình đến chơi là lấy ngẫu nhiên một cuốn sách trong tủ sách của An

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:

E: "Bình lấy được một cuốn sách tiểu thuyết"

F: "Bình lấy được một cuốn sách Khoa học tự nhiên hoặc cuốn sách Toán"

G: "Bình lấy được một cuốn sách không phải là sách Lịch sử"

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11; 12;...; 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp 

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố sau:

E: "Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3"

F: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố" 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trên bàn có một tấm bìa hình tròn được chia thành 8 phần hình quạt bằng nhau và được đánh số từ 1 đến 8 như Hình 1. Xoay tấm bìa quanh tâm hình tròn và xem khi tấm bìa dừng lại, mũi tên chỉ vào ô ghi số nào. Xét các biến cố sau:

\(A\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chẵn”;

\(B\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số chia hết cho 4”;

\(C\): “Mũi tên chỉ vào ô ghi số nhỏ hơn 3”.

Hãy nêu các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố trên.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong túi có \(9\) viên bi có cùng kích thước và khối lượng, được đánh số từ \(1\) đến \(9,\) trong đó có \(2\) viên bi đỏ, \(3\) viên bi xanh và \(4\) viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Khi đó:

a) Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra? Các kết quả đó có đồng khả năng hay không?

b) Xét các biến cố:

+ A: “Lấy được viên bi màu đỏ”;

+ B: “Lấy được viên bi màu xanh”;

+ C: “Lấy được viên bi màu vàng”.

Hãy tìm số thích hợp với mỗi câu sau:

- Có ? kết quả để biến cố A xảy ra;

- Có ? kết quả để biến cố B xảy ra;

- Có ? kết quả để biến cố C xảy ra.

Xem lời giải >>