Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(x ∈ Ư(30)\) và \(3 < x < 6\).
4
5
6
7
Tìm số là ước của 30 và xét trong khoảng đó số nào thoả mãn 3 < x < 6.
Để tìm ước của 30 ta chia 30 lần lượt với các số tự nhiên từ 1 đến 30. Ta thấy 30 chia hết cho 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30.
Vậy tập hợp các ước của 30 là: {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Số tự nhiên thuộc Ư(30) và 3 < x < 6 là: 5.
Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề
Bài 1 :
Tìm các tập hợp Ư(24) và Ư(28).
Bài 2 :
a) Một nhóm học sinh gồm 12 bạn nam và 8 bạn nữ đi dã ngoại. Có bao nhiêu cách chia nhóm, mỗi nhóm từ 2 bạn trở lên sao cho số bạn nam ở mỗi nhóm bằng nhau, số bạn nữ ở mỗi nhóm cũng bằng nhau.
b) Viết các tập hợp Ư(18), Ư(30). Liệt kê các phần tử chung của hai tập hợp này.
Bài 3 :
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a) 6 \( \in \) ƯC(24, 30); b) 6 \( \in \) ƯC(28,42);
c) 6 \( \in \) ƯC(18, 24, 42).
Bài 4 :
Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Vì sao?
Bài 5 :
a) Nêu các ước của 30 và của 48 theo thứ tự tăng dần:

b) Tìm số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai.
c) Xác định số lớn nhất trong các ước chung của 30 và 48.
Bài 6 :
a) Số 8 có phải là ước chung của 24 và 56 không? Vì sao?
b) Số 8 có phải là ước chung của 14 và 48 không? Vì sao?
Bài 7 :
Cho số tự nhiên x thỏa mãn: x ∈ Ư(20) và x >5. Tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn yêu cầu bài toán bằng:42
6
30
35
Bài 8 :
Tập hợp X các số tự nhiên nhỏ hơn 6 và là ước của 8 là:X = {0; 1; 2}
X = {0; 1; 2; 4}
X = {1; 2; 4}
X = {2; 4}.