Đồ thị hình 1 biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (t°C). Ở 30°C, chất có độ tan nhỏ nhất là:
(b).
(a).
(c).
(d).
Dựa vào sơ đồ phụ thuộc của chất tan theo nhiệt độ.
Khi tăng nhiệt độ, độ tan của chất (b) giảm dần.
Đáp án A
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Khi hoà chất rắn vào nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít, có chất không tan trong nước. Làm thế nào để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất và xác định khối lượng chất tan có trong một dung dịch?
Dung dịch bão hoà là gì?
Tính khối lượng sodium chloride cần hoà tan trong 200 gam nước ở 20 oC để thu được dung dịch sodium chloride bão hoà.
a) Có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 30 oC?
b) Có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam đường ăn trong 250 gam nước ở 60 oC?
Dung dịch D – glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền, nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền có chứa 25 gam đường D – glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền đó.
Từ sodium chloride, nước và những dụng cụ cần thiết, nêu cách pha 500 gam dung dịch sodium chloride 0,9%.
Tính số gam chất tan cần để pha chế 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M.
Đồ thị hình 1 biểu thị sự phụ thuộc của độ tan (S) của các chất (a), (b), (c) và (d) theo nhiệt độ (toC).
a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là
A. (a), (b), (c). B. (b), (c), (d).
C. (a), (c), (d). D. (a), (b), (d).
b) Ở 30 oC, chất có độ tan lớn nhất là
A. (a). B. (b).
C. (c). D. (d).
c) Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là
A. (d). B. (c).
C. (b). D. (a).
Các dung dịch thường có ghi kèm theo nồng độ xác định như nước muối sinh lí 0,9% sulfuric acid 1 mol/L.....Vậy nồng độ dung dịch là gì?
Quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra chất tan, dung môi trong dung dịch thu được.
2. Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.
Hãy nêu cách pha dung dịch bão hòa sodium carbonate (Na2CO3) trong nước
Ở nhiệt độ 25°C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.
Ở 18°C, khi hoà tan hết 53 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.
Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.
Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C.
a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A, B.
Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch dung dịch?
Muối ăn có nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì?
Từ dung dịch NaCl 1M, hãy trình bày cách pha chế 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Quan sát dụng cụ chứa dung dịch hydrochloric acid 0,01 M (hình 6.1).
a) Cho biết tên của dụng cụ thí nghiệm.
b) Xác định thể tích của dung dịch hydrochloric acid.
c) Tính số mol của hydrochloric acid trong dụng cụ trên.
25ml sodium hydroxide 0,20 M phản ứng vừa đủ với 10ml hydrochloric acid theo phương trình hóa học: HCl + NaOH 🡪 NaCl + H2O
Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được dung dịch có nồng độ 25%?
Tính nồng độ mol của dung dịch sulfuric acid biết 250 ml dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4
Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 25oC). Biết ở nhiệt độ này, muối ăn có độ tan là 36 gam/ 100 gam H2O.
Để kiểm tra độ tan của một chất rắn chưa biết, một nhóm học sinh cho chất rắn đó vào 200ml nước. Kết quả cho thấy độ tan của chất rắn thay đổi ở nhiệt độ khác nhau của nước. Cụ thể như sau:
Nhiệt độ của nước (oC) |
25 |
30 |
45 |
55 |
65 |
70 |
75 |
Khối lượng chất rắn hòa tan (gam) |
17 |
20 |
32 |
40 |
46 |
49 |
52 |
Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lượng chất rắn hòa tan và nhiệt độ của nước.
Dự đoán lượng chất rắn có thể bị hòa tan vào nước tại 35 oC và 80 oC.
Từ kết quả thu được ở trên, có thể rút ra được kết luận gì về độ tan của chất?
Đọc thông tin và lựa chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ … trong các câu sau:
Cách pha chế 50ml dung dịch NaOH nồng độ 1M: cân ..(1).. gam NaOH, cho vào cốc thủy tinh dung dịch 100ml. Đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ đến vạch..(2).. ml thì dừng lại, thu được …(3)… ml dung dịch NaOh nồng độ ..(4)…M.
Sử dụng từ ngữ thích hợp cho sẵn để điền vào chỗ … Mỗi từ ngữ có thể sử dụng một lần hoặc nhiều lần hoặc không lần nào
Hòa tan Bão hòa nước hỗn hợp nhiệt độ chất không tan
dung môi thể rắn chất tan bay hơi thể tích dung dịch
Dung dịch là ..(a).. lỏng đồng nhất của các chất đã tan trong nhau. Chất tan là chất ..(b).. trong chất lỏng. Chất lỏng hòa tan chất tan được ..(c).. Chất tan và dung môi tạo thành.. (d).. Chất rắn không tan trong chất lỏng được gọi là .. (e)…
Độ tan của một chất rắn trong nước được đo bằng lượng chất rắn có trong 100.. (g).. độ tan của một chất phụ thuộc vào … (h)…
Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.
B. Độ tan của chất 2 ở 70oC gấp đôi ở 0oC.
C. Ở 20oC, độ tan của chất 1 gấp đôi chất 3.
D. Độ tan của chất 3 ở 60oC lớn hơn độ tan của chất 1 ở 20oC.
Rót 300ml nước vào bình có chứa sẵn 200ml sodium chloride 0,5M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,05 M
B. 0,10 M
C. 0,20 M
D. 0,30 M.
Khối lượng của CuSO4 có trong 100ml dung dịch CuSO4 0,5 M là
A. 80 gam
B. 160 gam
C. 16 gam.
D. 8 gam.
ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là
A. 32 gam/ 100 gam H2O
B. 36 gam/ 100 gam H2O
C. 80 gam/ 100 gam H2O
D. 40 gam/ 100 gam H2O