Đề bài

Biểu đồ bên nói về số ngày có mưa trong ba tháng đầu năm ở một tỉnh.

Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi.

a) Mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 bao nhiêu ngày?

c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a)

- Tháng 1 có 20 ngày mưa

- Tháng 2 có 25 ngày mưa

- Tháng 3 có 15 ngày mưa

b) Tháng 2 mưa nhiều hơn tháng 1 là 5 ngày.

c) Trung bình mỗi tháng có số ngày mưa là: (20 + 25 + 15) : 3 = 20 (ngày)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa có trong ba tháng của năm 2012 ở một số huyện vùng núi.

Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn tháng 9 là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quan sát biểu đồ sau:

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Nêu tên các bạn trong nhóm.

c) Các cột tô màu cho biết điều gì?

Mỗi bạn ăn bữa trưa trong bao lâu?

d) So sánh thời gian ăn bữa trưa của các bạn.

- Bạn nào ăn nhanh nhất, bạn nào ăn chậm nhất?

- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú bao nhiêu phút?

- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc bao nhiêu phút?

e) Có mấy bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút ? Có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ không?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.

Biểu đồ cột sau thể hiện các số liệu trên.

a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn gì?

b) Hoàn thiện biểu đồ bên.

c) Đọc số liệu trên mỗi biểu đồ rồi so sánh số học sinh các khối lớp. (Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất, ít nhất.)

d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn. Số liệu được cho trong biểu đồ sau.

a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo mấy lần?

Nêu khối lượng gạo được hỗ trợ mỗi lần.

b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần nào?

c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là bao nhiêu ki-lô-gam?

d) Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành bao nhiêu phần quà?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:

Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.

a) Hoàn thiện biểu đồ bên.

b) Loại hàng nào có khối lượng lớn nhất?

c) Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở một phần quà có đủ dùng trong một tuần không?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a) Hoàn thành bảng thống kê sau:

b) Quan sát biểu đồ cột sau:

- Hoàn thiện biểu đồ trên.

- Trong các loại sách, báo, truyện được tìm hiểu, học sinh lớp 4C thích đọc loại nào nhất?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất:

Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Người quản lý của một cửa hàng ăn đã thống kê lượng thực phẩm (thịt, hải sản) dư thừa do khách để lại vào một số ngày trong một tuần.

Quan sát biểu đồ sau.

a) Từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng hay giảm?

b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.

c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki-lô-gam thực phẩm?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho biểu đồ sau:

Cả ba khối có tổng số đội viên là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hình dưới đây là biểu đồ biểu thị số học sinh tham gia học trực tuyến của một trường tiểu học.

Quan sát biểu đồ trên rồi trả lời câu hỏi.

a) Mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến?

    Khối lớp nào có nhiều học sinh học trực tuyến nhất ?

    Khối lớp nào có ít học sinh học trực tuyến nhất ?

b) Trung bình mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường.

Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.

a) Có những lớp nào đóng góp sách vào thư viện? Mỗi lớp đóng góp bao nhiêu cuốn sách?

b) Lớp nào đóng góp nhiều sách nhất? Lớp nào đóng góp ít sách nhất?

c) Có bao nhiêu lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho biết số học sinh đến thư viện trường mượn sách vào mỗi ngày trong tuần vừa qua như sau:

a) Số?
Hoàn thành biểu đồ dưới đây:

b) Những ngày nào có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau?

c) Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu học sinh đến thư viện mượn sách?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Biểu đồ dưới đây cho biết độ dài quãng đường chạy của Rô-bốt trong 5 ngày đầu tập luyện để chuẩn bị tham dự Hội khỏe Phù Đổng.

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

a) Mỗi ngày, Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?

b) Trung bình trong 5 ngày đầu, mỗi ngày Rô-bốt chạy được bao nhiêu mét?

c) Độ dài quãng đường mà Rô-bốt chạy được trong mỗi ngày thay đổi như thế nào so với ngày trước đó?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho dãy số liệu về số vé xem phim mà rạp chiếu phim Hòa Bình bán được từ thứ Hai đến Chủ nhật theo thứ tự là: 285 vé, 540 vé, 2 150 vé, 410 vé, 1 105 vé, 1 200 vé, 1 610 vé.

a) Số ?

Hoàn thành biểu đồ dưới đây.

b) Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi.

       ●  Vào những ngày nào, rạp chiếu phim bán được nhiều hơn 1 000 vé?

       ●  Vào ngày nào rạp chiếu phim Hòa Bình bán được nhiều vé xem phim nhất? Theo em, vì sao hôm đó lại có lượng người mua vé nhiều như vậy?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Rô-bốt đã thu thập, phân loại và ghi chép số câu đố mỗi bạn giải được rồi vẽ biểu đồ dưới đây.

Dựa vào biểu đồ và trả lời câu hỏi.

a) Trong số 6 bạn, bạn nào giải được nhiều câu đố nhất? Bạn nào giải được ít câu đố nhất?

b) Biết các bạn đã giải các câu đố khác nhau. Hỏi 6 bạn đã giải được tất cả bao nhiêu câu đố?

c) Trung bình mỗi bạn giải được bao nhiêu câu đố?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

 Biểu đồ dưới đây cho biết số học sinh tham gia các lớp ngoại khoá của một trường tiểu học.

Dựa vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi.

a) Có mấy lớp ngoại khoá? Đó là những lớp ngoại khoá nào?

b) Lớp ngoại khoá nào có số học sinh nhiều nhất. Lớp ngoại khóa nào có số học sinh ít nhất? Hai lớp ngoại khoá nào có số học sinh bằng nhau?

c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có bao nhiêu học sinh?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho biểu đồ sau:

Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

b) Trung bình mỗi đội có bao nhiêu người tham gia đồng diễn?

c) Đội đồng diễn nào có số người tham gia nhiều nhất, đội nào có số người tham gia ít nhất? Hai đội đó hơn kém nhau bao nhiêu người?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Những nghề nghiệp nào được các bạn học sinh lớp 4A lựa chọn?

b) Có bao nhiêu học sinh muốn trở thành bác sĩ?

c) Nghề nghiệp nào được ưa thích nhất?

d) Có bao nhiêu học sinh đã tham gia bình chọn?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Khuê đã đọc bao nhiêu quyển sách?

b) Bạn nào đã đọc nhiều quyển sách nhất?

c) Những bạn nào đã đọc số quyển sách bằng nhau?

d) Cả 5 bạn đã đọc bao nhiêu quyển sách?

e) Nam dự kiến sẽ đọc 10 quyển sách. Hỏi Nam cần đọc thêm mấy quyển sách nữa?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Số lượng xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam trong năm 2020 là bao nhiêu tấn?

b) Mặt hàng nào Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất trong năm 2020?

c) Tổng số lượng xuất khẩu của bốn mặt hàng trên là bao nhiêu tấn?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Quan sát biểu đồ sau rồi nói những thông tin em biết được từ biểu đồ:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một cơ sở sản xuất miến dong trong 4 tháng đầu năm đã sản xuất được lượng miến như sau:

Tháng 1: 5 tấn

Tháng 2: 4 tấn

Tháng 3: 6 tấn

Tháng 4: 5 tấn

a) Hoàn thiện biểu đồ sau:

b) Trả lời các câu hỏi:

- Lượng miến dong cơ sở đó sản xuất được trong 4 tháng là bao nhiêu tấn?

- Trung bình mỗi tháng cơ sở đó sản xuất được bao nhiêu tấn miến dong?

- Nếu cứ sản xuất với sản lượng trung bình như 4 tháng đầu năm thì cả năm cơ sở đó sản xuất được bao nhiêu tấn miến dong?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Quan sát biểu đồ dưới đây và nêu nhận xét.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Khi đi thăm vườn cây ăn quả nhà ông, Nguyên đã kiểm đếm một số loại cây ăn quả và ghi lại kết quả như sau:

a) Hãy giúp Nguyên kiểm đếm số lượng từng loại cây bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:

b) Nêu cách hoàn thành biểu đồ cột để biểu diễn các số liệu trên:

c) Trả lời các câu hỏi:

- Nguyên đã kiểm đếm những loại cây nào trong vườn nhà ông?

- Trong các loại cây Nguyên kiểm đếm, loại cây nào có số lượng nhiều nhất? Ít nhất? Những loại cây nào có số lượng bằng nhau?

- Nguyên đã kiểm đếm tất cả bao nhiêu cây trong vườn nhà ông?

- Trung bình mỗi loại cây ăn quả trong vườn nhà ông có bao nhiêu cây?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Quan sát biểu đồ dưới đây và trả lời các câu hỏi:

Trong 5 tháng đầu năm:

a) Có tất cả bao nhiêu lượt khách tham quan khu di tích đó?

b) Tháng nào có số lượt khách tham quan nhiều nhất?

c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu lượt khách tham quan?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 1989 là bao nhiêu?

b) Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu?

c) Từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người Việt Nam đã tăng bao nhiêu tuổi?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Quan sát biểu đồ dưới đây rồi chọn số thích hợp thay cho ?

a) Khối Một có ...... lớp, khối Hai có ........ lớp, khối Ba có .......... lớp, khối Bốn có ...... lớp và khối Năm có ...... lớp.

b) Cả trường có ...... lớp.

c) Khối .......... có nhiều lớp nhất, khối ....... có ít lớp nhất.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Biểu đồ dưới đây cho biết số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2021 ở một huyện miền núi:

Nhìn vào biểu đồ, hãy cho biết:

a) Tháng nào có số ngày mưa nhiều nhất? Tháng nào có số ngày mưa ít nhất?

b) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu ngày mưa?

c) Tháng có số ngày mưa nhiều nhất hơn số ngày mưa trung bình mấy ngày?

d) Nêu nhận xét về số ngày mưa trong 3 tháng của năm 2021.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Quan sát biểu đồ và nêu số thích hợp thay cho ?

a) Trong năm 2021:

Đội Một đánh bắt được ........ tấn cá.

Đội Hai đánh bắt được ........ tấn cá.

Đội Ba đánh bắt được ........ tấn cá.

Đội Bốn đánh bắt được ........ tấn cá.

b) Trung bình mỗi đội đánh bắt được ......... tấn cá.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi sau:

a) Mỗi năm học, Trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh?

b) Năm học 2020 – 2021, trường Tiểu học Kim Đồng có nhiều hơn năm học 2021 – 2022 bao nhiêu học sinh?

c) Trung bình mỗi năm học Trường tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh?

Xem lời giải >>