Đề bài

Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng.

a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.

Cách 1: (6 + 4) x 2 = 10 x 2 = 20

Cách 2: 6 x 2 + 4 x 2 = 12 + 8 = 20

Ta có: (6 + 4) x 2 = 6 x 2 + 4 x 2

            2 x (6 + 4) = 2 x 6 + 2 x 4

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Chọn hình ảnh phù hợp với biểu thức.

c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).

Mẫu: 8 x 3 + 2 x 3 = (8 + 2) x 3

                               = 10 x 3

                               = 30

Phương pháp giải

a) Đếm số chiếc bánh mỗi màu ở hình 1, 2, 3 rồi nối với biểu thức tính thích hợp.

b) Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức:

a x (b + c) = a x b + a x c

Lời giải của GV Loigiaihay.com

b)

c)

7 x 4 + 3 x 4 = (7 + 3) x 4

                     = 10 x 4

                     = 40

12 x 2 + 4 x 2 + 4 x 2 = (12 + 4 + 4) x 2

                                   = 20 x 2

                                   = 40

Xem thêm : SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Một nhóm 5 người dự định đi dã ngoại trong 3 ngày. Mỗi ngày một người dự kiến mang theo 2 kg đồ ăn uống. Hỏi nhóm người này cần mang theo bao nhiêu ki-lô-gam đồ ăn uống trong quá trình dã ngoại?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một khu chung cư có 4 toà nhà, mỗi toà nhà dành ra 25 tầng để ở, mỗi tầng có 12 căn hộ. Hỏi khu chung cư này có bao nhiêu căn hộ để ở?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Tính và so sánh giá trị hai biểu thức sau: 5 x (4 + 3) và 5 x 4 + 5 x 3.

b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh hoạ:

c) Tính:

32 x (200 + 3)                                                            

(125 + 9) x 8

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: 6 x (7 – 5) và 6 x 7 – 6 x 5.

b) Thảo luận nội dung và lấy ví dụ minh hoạ

c) Tính:

28 x (10 – 1)                                                                           

(100 – 1) x 36

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính bằng hai cách:

a) 93 x 8 + 93 x 2

b) 36 x 9 + 64 x 9

c) 57 x 8 – 57 x 7

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Minh đã giúp bác Phú tính số viên gạch ốp tường bếp theo hai cách dưới đây:

Cách 1: (5 + 3) x 10

Cách 2: (4 + 6) x 8

Em hãy thảo luận về hai cách tính trên.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 12 000 + 3 450 + 8 000 + 550                           

b) 25 x 8 x 125 x 4              

c)7 x 1 350 + 650 x 7                                              

d) 99 x 6 – 89 x 6

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính bằng cách thuận tiện

a) 658 + 125 + 342 + 275                                        

b) 5 x 524 x 2

c) 38 x 6 + 6 x 62                                                     

d) 225 x 9 – 9 x 125

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính bằng cách thuận tiện.

Mẫu: 2 x 9 x 5 = (2 x 5) x 9

                        = 10 x 9

                        = 90

a) 5 x 3 x 4

b) 6 x 5 x 7

c) 20 x 9 x 5

d) 2 x 7 x 50

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Số?

An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).

An đưa cho cô bán hàng một tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ..?.. đồng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 36 + 12 + 14 + 38

b) 2 x 3 x 5 000

c) 9 x 13 + 9 x 7

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Trong hình dưới đây, số hình tròn màu xanh nhiều hơn số hình tròn màu đỏ là bao nhiêu hình?

Cách 1: 14 x 3 – 4 x 3 = 42 – 12 = 30

Cách 2: (14 – 4) x 3 = 10 x 3 = 30

So sánh giá trị hai biểu thức.

(14 – 4) x 3 ..… 14 x 3 – 4 x 3

b) Tính (theo mẫu).

Mẫu: 14 x 3 – 4 x 3 = (14 – 4) x 3

                                = 10 x 3

                                = 30

29 x 2 – 9 x 2

7 x 214 – 7 x 14

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính bằng cách thuận tiện

385 + 127 + 215 + 273                                           

25 x 8 x 125 x 4                   

430 x 5 + 570 x 5                                                    

9 x 168 – 68 x 9

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thay ? bằng chữ thích hợp.

b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính bằng 2 cách (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Các bạn chia thành hai đội để chơi trò chơi. Hãy xác định thành viên của mỗi đội, biết rằng các thành viên trong cùng một đội cầm miếng bìa ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Rô-bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần có 2 quả dâu tây. Hỏi Rô-bốt đã dùng tất cả bao nhiêu quả dâu tây?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Biết 9 x 68 130 = 613 170 và 613 170 x 5 = 3 065 850.

Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức sau:

68 130 x 9       

5 x 613 170                  

9 x 68 130 x 5                 

 5 x 9 x 68 130

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Giải ô chữ dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Số?

a) 104 x 7 = 7 x …….

b) 9 x 30 = (……. + 10) x 9

c) (6 x 15) x 21 = 6 x (……… x 21)

d) 23 x 3 x 4 = 4 x ……… = 12 x ……….

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tính bằng cách thuận tiện.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 67 x 3 + 67 x 7

b) 45 x 6 + 45 x 4

c) 27 x 6 + 73 x 6

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

Xem lời giải >>