Đề bài

Chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải

a) Viết số đã cho theo thứ tự từ trái sang phải.

b) Viết số đã cho theo thứ tự từ trái sang phải.

c) So sánh các số đã cho để tìm ra số lớn nhất.

d) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
e) Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ XX)

g) Dựa vào quy đổi: 1 tấn = 1 000 kg; 1 tạ = 100 kg.

h) Góc nhọn: bé hơn góc vuông; Góc tù: Lớn hơn góc vuông

i) Số bạn nữ = (Tổng số bạn học sinh trong lớp – số bạn nam nhiều hơn bạn nữ) : 2

k) Cân nặng trung bình cùa mỗi bạn = tổng số cân nặng của bốn bạn : 4.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Số “Sáu mươi tám nghìn ba trăm linh sáu” viết là 68 306

Chọn D

b) Số gồm 9 triệu, 2 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm và 7 đơn vị là 9 023 807

Chọn D

c) Số lớn nhất trong các số 589 021, 589 201, 598 021, 589 102 là 598 021

Chọn C

d) Số 547 819 làm tròn đến hàng trăm nghìn là 500 000

Chọn D

e) Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Vậy máy bay được phát minh vào thế kỉ XX

Chọn B

g) Một xe tải chở 1 tấn 6 tạ gạo. Xe tải đó đã chở số ki-lô-gam gạo là 1 600 kg

Chọn C

h) Hình B có 2 góc nhọn, 2 góc tù và 2 cặp cạnh đối diện song song

Chọn B

i) Số bạn nữ trong lớp học bơi là: (38 – 6) : 2 = 16 (bạn)

Chọn D

k) Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là: (32 + 38 + 36 + 34) : 4 = 35 (kg)

Chọn B

Xem thêm : SGK Toán 4 - Cánh diều

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hoàn thành bảng sau.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nêu số tiền ở mỗi hình (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đọc đoạn báo cáo dưới đây và trả lời câu hỏi.

“Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Năm 1900, người ta ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, do nạn săn bắn bất hợp pháp mà ngày nay người ta ước tính chỉ còn 27 000 con tê giác."

(Theo https://www worldwildlife.org/species/rhino)

a) Năm 1900, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên?

b) Ngày nay, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nam quay vòng quay may mắn như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào. Hãy nêu các sự kiện có thể xảy ra.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các thẻ số dưới đây?

a) Lập 5 số chẵn có sáu chữ số.

b) Lập 5 số lẻ có sáu chữ số.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn câu trả lời đúng.

Em mua 3 bộ dây đèn có giá như hình dưới đây để trang trí trại của lớp.

Hỏi em dùng tờ tiền nào để vừa đủ tiền trả cho người bán hàng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Em cùng gia đình đi chơi công viên.

Giá vé vào chơi một số trò chơi như sau:

Em thích trò chơi nào nhất? Nếu cả gia đình em cùng chơi trò đó thì sẽ trả hết tất cả bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đố em!

Số 178 265 được ghép từ 6 thẻ số như hình dưới đây.

Mỗi lượt di chuyển, Nam chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Số gồm “6 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 nghìn và 3 đơn vị” được viết là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a) Đọc các số sau: 200 000, 400 000, 560 000, 730 000, 1 000 000.

b) Viết các số sau: một trăm nghìn, sáu trăm nghìn, chín trăm nghìn, một triệu, hai trăm ba mươi nghìn, bốn trăm hai mươi nghìn, tám trăm chín mươi nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

a) Mỗi bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?

b) Hà mua một chiếc tai nghe với giá 260 000 đồng. Quan sát các tờ tiền Hà đưa cho cô bán hàng. Theo em, Hà đã trả đủ tiền chưa?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a) Lấy các thẻ như sau:

Xếp số có đủ cả sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 rồi ghi lại số vừa xếp được, chẳng hạn: 810 593, 319 850.

b) Em hãy xếp năm số tương tự như trên rồi ghi lại kết quả.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Đọc các số nói về sức chứa của một số sân vận động trên thế giới được thống kê trong bảng dưới đây:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Em hãy tìm trên sách, báo, tạp chí các số có sáu chữ số và ghi lại những thông tin liên quan đến các số đó.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Bằng cách sử dụng 6 thẻ trong 10 thẻ bên, em hãy:

a) Lập số lớn nhất có sáu chữ số

b) Lập số bé nhất có sáu chữ số

c) Lập một số có sáu chữ số rồi làm tròn số đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Dùng  thể hiện số:

a) 500 000                            

b) 273 000                       

c) 361 862

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Thực hiện theo mẫu.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Hãy cho biết trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu tiền.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số.

a) 699 991 ; 699 992 ; 699 993 ; ….. ; ….. ; 699 996

b) 700 007 ; 700 008 ; 700 009 ; ….. ; ….. ; 700 012

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Viết số, biết số đó gồm:

a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị.

b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị.

c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục.

d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Số?

Mẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số 4 ; 0 ; 1

a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số …. ; …. ;  ….

b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số …. ; …. ;  ….

c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số …. ; …. ;  ….

d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số …. ; …. ;  ….

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Viết số thành tổng theo các hàng.

a) 871 634

b) 240 907

c) 505 050

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là 352 384.

b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000.

c) Các số 127 601 ; 230 197 ; 550 000 ; 333 333 đều là số lẻ.

d) 333 000 ; 336 000 ; 339 000 ; 342 000 là các số tròn nghìn.

Xem lời giải >>