Đề bài

Listen to Lisa and Paul talking about their living environment. Write T (true) or F (false).

Câu 1 :

1. Paul agrees that the city's living environment needs to improve.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

1. T

Paul agrees that the city's living environment needs to improve.

(Paul đồng ý rằng môi trường sống của thành phố cần được cải thiện.)

Thông tin:

Lisa: I think it needs to improve. What do you think, Paul?

(Mình nghĩ nó cần được cải thiện. Cậu nghĩ sao, Paul?)

Paul: Yeah, it does. How can we make it better?

(Ừ đúng rồi. Làm sao chúng ta có thể khiến nó tốt hơn?)

Đáp án: T

Câu 2 :

2. Lisa suggests adding more walking and biking paths for better air quality.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2. F

Lisa suggests adding more walking and biking paths for better air quality.

(Lisa gợi ý thêm nhiều đường đi bộ hoặc đạp xe để chất lượng không khí tốt hơn.)

Thông tin: Paul: Absolutely. We should ask the city planners to add more walking and biking paths too.

(Chắc chắn rồi. Chúng ta nên yêu cầu các nhân viên quy hoạch thành phố thêm nhiều đường đi bộ và đạp xe nữa.)

Đáp án: F

Câu 3 :

3. Paul thinks that effective trash recycling could benefit the air and water.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

3. T

Paul thinks that effective trash recycling could benefit the air and water.

(Paul nghĩ rằng việc tái chế rác hiệu quả có thể có lợi cho không khí và nước.)

Thông tin: Paul: You know, air and water are really important for our health. More effective trash recycling could help both the air and water.

(Cậu biết đó, không khí và nước rất quan trọng với sức khỏe của chúng ta. Việc tái chế hiệu quả hơn giúp cả không khí với nước.)

Đáp án: T

Câu 4 :

4. There are only some programmes that need volunteers.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

4. T

There are only some programmes that need volunteers.

(Có vài chương trình cần có tình nguyện viên.)

Thông tin: Lisa: Any other thoughts? We can also help out in our community. There are many programs that need volunteers.

(Còn ý tưởng nào khác không? Chúng ta cũng có thể giúp đỡ trong cộng đồng. Có nhiều chương trình cần tình nguyện viên.)

Đáp án: T

Câu 5 :

5. Lisa suggests two volunteer programmes.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

5. T

Lisa suggests two volunteer programmes.

(Lisa gợi ý hai chương trình tình nguyện.)

Thông tin: Lisa: Well, there are two programs. A beach cleanup day and a city garden trash collection day.

(Chà, có hai chương trình. Một ngày dọn dẹp biển và một ngày dọn rác ở khu vườn của thành phố.)

Đáp án: T

Phương pháp giải :

Nội dung bài nghe:

Paul: Hey Lisa! What do you think about the living environment in our city?

Lisa: I think it needs to improve. What do you think, Paul?

Paul: Yeah, it does. How can we make it better?

Lisa: There are a lot of things we could do. Like, we can use buses and clean vehicles more to improve air quality.

Paul: Absolutely. We should ask the city planners to add more walking and biking paths too.

Lisa: Exactly. Also, we can make more parks and plant more trees on the streets for better air quality.

Paul: How about dealing with trash?

Lisa: What do you suggest?

Paul: You know, air and water are really important for our health. More effective trash recycling could help both the air and water.

Lisa: That's a good idea.

Paul: We can clean up trash or start recycling in our neighbourhood.

Lisa: Any other thoughts? We can also help out in our community. There are many programs that need volunteers.

Lisa: Good idea. Let's sign up for a volunteer program today.

Paul: Can you suggest any programs?

Lisa: Well, there are two programs. A beach cleanup day and a city garden trash collection day.

Paul: Great. Let's start with the beach cleanup.

Tạm dịch:

Paul: Này Lisa! Cậu nghĩ sao về môi trường sống của thành phố chúng ta?

Lisa: Mình nghĩ nó cần được cải thiện. Cậu nghĩ sao, Paul?

Paul: Ừ đúng rồi. Làm sao chúng ta có thể khiến nó tốt hơn?

Lisa: Có nhiều thứ chúng ta có thể làm. Như, chúng ta có thể dùng xe buýt và các phương tiện sạch để cải thiện chất lượng không khí.

Paul: Chắc chắn rồi. Chúng ta nên yêu cầu các nhân viên quy hoạch thành phố thêm nhiều đường đi bộ và đạp xe nữa.

Lisa. Chính xác. Chúng ta cũng có thể tạo ra nhiều công viên và trồng nhiều cây hơn trên đường để chất lượng không khí cao hơn.

Paul: Còn giải quyết rác thải thì sao?

Lisa: Cậu có gợi ý gì không?

Paul: Cậu biết không, không khí và nước rất quan trọng với sức khỏe của chúng ta. Việc tái chế hiệu quả hơn giúp cả không khí với nước.

Lisa: Đó là ý hay đó.

Paul: Chúng ta có thể dọn dẹp rác hoặc bắt đầu tái chế trong khu phố của chúng ta.

Lisa: Còn ý tưởng nào khác không? Chúng ta cũng có thể giúp đỡ trong cộng đồng. Có nhiều chương trình cần tình nguyện viên.

Lisa: Ý hay đó. Hãy đăng kí cho một chương trình tình nguyện trong hôm nay đi.

Paul: Cậu có gợi ý chương trình nào không?

Lisa: Chà, có hai chương trình. Một ngày dọn dẹp biển và một ngày dọn rác ở khu vườn của thành phố.

Paul: Tuyệt, hãy bắt đầu với ngày dọn dẹp biển đi.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number.

(Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/hoặc một số.)


Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- What is your favourite place of interest?

(Địa điểm yêu thích của bạn là gì?)

- How far is it from your house?

(Cách nhà bạn bao xa?)

- How often do you go to that place?

(Bạn có thường xuyên đến nơi đó không?)

- What do you do there?

(Bạn làm gì ở đó?)

Then tell the class about your partner's favourite place of interest.

(Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)

Example: Lan's favourite place of interest is Tao Dan Park. It's only one kilometre from her house...

(Ví dụ: Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nhà cô ấy chỉ cách có một km thôi...)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listening

1. Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1. Who can you see in the pictures?

(Bạn nhìn thấy ai trong những bức ảnh này?)

2. What are they doing?

(Họ đang làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Listen and fill in each blank with no more than TWO words.

(Nghe và điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)


1. The name of the writing contest is “My Favourite _______”.

2. Mr Vinh is a _______.

3. He is tall and _______.

4. He is hard-working, responsible, and _______.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen again and tick () T (True) or F (False).

(Nghe lại và đánh dấu () T (Đúng) hoặc F (Sai).)

 

T

F

1. Mr Vinh wears an orange uniform.

(Chú Vinh mặc đồng phục màu cam.)

 

 

2. He arrives at Mi's neighbourhood at 9 p.m. every day.

(Chú ấy đến khu phố của Mi lúc 9 giờ tối hằng ngày.)

 

 

3. He instructs people to put rubbish in two types of bins.

(Chú hướng dẫn mọi người bỏ rác vào hai loại thùng.)

 

 

4. He shares information about his work and the importance of sorting rubbish.

(chú ấy chia sẻ thông tin về công việc của mình và tầm quan trọng của việc phân loại rác.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

11. Listen to three students talking about the first afternoon of their community work at a primary school. Choose the correct options.

(Hãy nghe ba học sinh kể về buổi chiều đầu tiên tham gia hoạt động cộng đồng ở trường tiểu học. Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Victoria had a positive / negative experience at first, but things changed.

(Ban đầu Victoria có trải nghiệm tích cực / tiêu cực, nhưng mọi thứ đã thay đổi.)

2. Victoria got into / got used to reading stories to the small children.

(Victoria đã thích / quen với việc đọc truyện cho trẻ nhỏ.)

3. Mark had a very positive / quite negative experience at the school.

(Mark đã có trải nghiệm rất tích cực / khá tiêu cực ở trường.)

4. Mark got to know another helper / got together with a friend and did some sport.

(Mark quen một người giúp đỡ khác / chơi cùng một người bạn và chơi thể thao.)

5. Ellie had a mostly positive / really negative experience.

(Ellie đã có trải nghiệm phần lớn là tích cực / thực sự tiêu cực.)

6. Ellie got into / got ready for the painting.

(Ellie đã thích / chuẩn bị sẵn sàng cho bức tranh.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Which of the following does Van Phuc Village NOT offer visitors?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

What can visitors do in Van Phuc Village?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

What makes the silk products in Van Phuc Village best-selling?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

What does it feel like when visitors enter Van Phuc Village?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Which of the following is NOT the outstanding feature of Van Phuc Village?

Xem lời giải >>