Đề bài

IV. Read and decide each sentence below is True or False.

Hello, my name is Daisy. I’m ten years old. Every day, I get up at six o’clock. First, I brush my teeth at six-fifteen and get dressed at seven o’clock. I always have breakfast with my family. Then, I ride my bike to school. I study at school from 7.00 am to 11.00 am. In the afternoon, I usually study in the library from 1.30 pm to 4.30 pm. After that, I go to the market to buy food for dinner. After dinner, I do my homework with my mom and go to bed at ten o’clock.

Câu 1 :
A.

True

B.

False

Đáp án : B

Daisy gets up at six thirty.                

(Daisy thức dậy lúc sáu giờ ba mươi.)

Thông tin: Every day, I get up at six o’clock.

(Hàng ngày, tôi thức dậy lúc sáu giờ.)

=> False

Câu 2 :

2. Daisy always has breakfast with her friends.               

A.

True

B.

False

Đáp án : B

Daisy always has breakfast with her friends.         

(Daisy luôn ăn sáng cùng bạn bè.)

Thông tin: I always have breakfast with my family.

(Tôi luôn ăn sáng cùng gia đình.)

=> False

Câu 3 :

3. Her school starts at seven and finishes at eleven.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

Her school starts at seven and finishes at eleven.   

(Trường học của cô ấy bắt đầu lúc 7 giờ và kết thúc lúc 11 giờ.)

Thông tin: I study at school from 7.00 am to 11.00 am.

=> True

Câu 4 :

4. She does her homework with her mom after dinner.             

A.

True

B.

False

Đáp án : A

She does her homework with her mom after dinner.                 

(Cô ấy làm bài tập về nhà với mẹ sau bữa tối.)

Thông tin: I do my homework with my mom and go to bed at ten o’clock.

(Sau bữa tối, tôi làm bài tập với mẹ và đi ngủ lúc 10 giờ.)

=> True

Câu 5 :

5. She usually goes to bed at ten thirty.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

She usually goes to bed at ten thirty.

(Cô ấy thường đi ngủ lúc 10 giờ 30.)

Thông tin: I do my homework with my mom and go to bed at ten o’clock.

(Sau bữa tối, tôi làm bài tập với mẹ và đi ngủ lúc 10 giờ.)

=> False

Phương pháp giải

Tạm dịch:

Xin chào, tên tôi là Daisy. Tôi mười tuổi. Hàng ngày, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Đầu tiên, tôi đánh răng lúc sáu giờ mười lăm và mặc quần áo lúc bảy giờ. Tôi luôn ăn sáng cùng gia đình. Sau đó tôi đạp xe đến trường. Tôi học ở trường từ 7 giờ sáng đến 11 giờ trưa. Buổi chiều, tôi thường học ở thư viện từ 1h30 chiều đến 4h30 chiều. Sau đó tôi đi chợ mua đồ ăn cho bữa tối. Sau bữa tối, tôi làm bài tập với mẹ và đi ngủ lúc 10 giờ.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Listen and read. What does Jim do?

(Nghe và đọc. Jim làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Look at the text. Where does Sung Ni live?

(Xem xét đoạn văn. Sung Ni sống ở đâu?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Read again and write T (true) or F (false).

(Đọc lại bài và viết T (đúng) hoặc F (sai).)

1. Sung Ni lives in a town. 

2. Sung Ni gets up early everyday. 

3. First, Sung Ni helps her parents on the farm.

4. Sung Ni catches the bus to school.

5. Sung Ni does her homework in the evenings.

6. Sung Ni has a busy day. 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

B. Read and circle True or False.

(Đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

I'm Eddie, and I'm from England. I go to Camberwe School in London. On Mondays, my history class starts at 7:45 a.m. We have a short break at 10:0. a.m. Then, my English class starts at 10:20 a.m. My favorite subject is science, and it starts at 11:10. In the afternoon, my P.E. class starts at 12:30 p.m.love playing soccer with my friends. Then, my I.T class starts at 1:20 p.m. I have two classes after that. My geography class starts at 2:10 p.m., and my math class starts at 3:25. I go home at 4:15 p.m. I love Mondays at my school!

1. Eddie's history class starts at 10:05 a.m. on Mondays.

2. On Mondays, he has a break after history class.

3. His science class starts at ten past eleven on Mondays.

4. He loves playing soccer with his friends.

5. He goes home at twenty-five past three in the afternoon.

Xem lời giải >>