Đề bài

Mặt sàn lớp học có dạng hình vuông cạnh 6 m. Các chú thợ xây dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 6 dm và chiều rộng 2 dm. Hỏi các chú thợ xây cần bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn lớp học đó?

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích sàn lớp học = cạnh x cạnh

- Tìm 1 diện tích tấm gỗ = chiều dài x chiều rộng

- Tìm số tấm gỗ để lát sàn = diện tích sàn lớp học : diện tích 1 tấm gỗ

Lời giải chi tiết :

Diện tích sàn lớp học là:

6 x 6 = 36 (m2) = 3 600 dm2

Diện tích mỗi tấm gỗ là:

6 x 2 = 12 (dm2)

Các chú thợ xây cần số tấm gỗ để lát kín sàn lớp học đó là:

3 600 : 12 = 300 (tấm gỗ)

Đáp số: 300 tấm gỗ

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Quan sát hình vẽ rồi chọn câu trả lời đúng.

A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.

B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chọn số đo phù hợp với cách đọc.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chọn số đo phù hợp với diện tích của mỗi đồ vật dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn câu trả lời đúng?

Chú Tư có hai tấm pin mặt trời hình vuông cạnh 1 m. Chú đã ghép hai tấm pin đó thành một tấm pin hình chữ nhật có chiều dài là 2 m. Diện tích của tấm pin hình chữ nhật đó là:

A. 200 m2                                         

B. 200 dm2                                      

C. 200 cm2                                       

D. 200 mm2

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn phòng đó?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn câu trả lời đúng.

Dưới mỗi chai lọc nước người ta đặt một tấm bìa hình vuông cạnh 3 dm.

Diện tích mỗi tấm bìa là:

A. 9 mm2

B. 9 cm2

C. 9 dm2

D. 9 m2

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính diện tích của bảng mạch máy tính có kích thước như hình dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15dm2 3cm2 = ……… cm2 là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 dm2.

b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chuyển đổi các số đo diện tích:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Câu nào đúng, câu nào sai:

a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau.

b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.

c) Tổng diện tích hai hình là 101 dm2.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn ý trả lời đúng.

Hình bên là mặt bàn hình chữ nhật.

Diện tích mặt bàn là:

A. 480 cm2               

B. 480 dm2               

C. 48 cm2                  

D. 48 dm2

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số?

Hai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình M.

- Chu vi của hình M là …… cm.

- Diện tích của hình M là ……. cm2.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

m2, dm2 hay cm2?

a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 …..

b) Diện tích một căn phòng: 15 ……

c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 …..

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng.

(Coi mép nối của các đường may không đáng kể.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Bạn An ghi chép số đo diện tích của một số đồ vật nhưng quên viết đơn vị đo. Em hãy giúp bạn tìm đơn vị đo thích hợp.

a) Viên gạch men hình vuông lát nền có diện tích 16 ......

b) Diện tích mỗi chiếc nhãn vở là 28 .....

c) Diện tích phòng học là 48 ......

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a) Đọc các số đo diện tích sau: 82 dm2, 754 dm2, 1 250 dm2

b) Viết các số đo diện tích sau:

- Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông.

- Ba mươi bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 8 dm.

b) Tính diện tích hình vuông có cạnh 15 dm.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

>, <, =?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a) Trò chơi “Đố bạn”: Tạo thành 1 dm2 từ những ngón tay.

b) Đo chiều dài, chiều rộng của một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị đề-xi-mét rồi tính diện tích.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tính diện tích viên gạch, tranh cổ động và đường chạy có kích thước như hình dưới đây:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Quan sát hình vẽ rồi khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

A. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.

B. Diện tích hình P bằng diện tích hình Q.

C. Diện tích hình P bé hơn diện tích hình Q.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4 dm² = ................ cm²                                                     

400 cm² = ................ dm²

b) 5 dm² = ................ cm²          

500 cm² = ................ dm²      

3 dm² 27 cm² = ................ cm²

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Nam có một tấm bìa hình chữ nhật dài 30 cm, rộng 10 cm. Nam cắt tấm bìa đó thành đúng 3 hình vuông bằng nhau. Tính diện tích của mỗi tấm bìa hình vuông.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Nối số đo với cách đọc phù hợp.

Xem lời giải >>