Đề bài

Read the following and do as directed.

The outbreak of COVID-19 has brought about the rapid transition from traditional to tech-based working methods with the application of the Internet and teleconferencing. During the COVID-19 pandemic, most companies encountered numerous difficulties in their administration and operation. They didn’t get the chance to have face-to-face meetings with each other to discuss important issues, as well as failed to work on various projects together, due to social distancing measures. Teleconferencing appeared as the optimal solution as they provided the necessary infrastructure to maintain continuity in work. Virtual platforms like Zoom, Microsoft Teams and Google Meet facilitated regular meetings, project management and even large-scale conferences and webinars.

In the post-pandemic era, the convenience of teleconferencing has led to a shift in the way we work and interact. Many organizations have decided to adopt a hybrid work model (the combination of working in an office and working from home) or fully remote work arrangements by means of virtual meeting apps. These apps provide employees with greater flexibility. In other words, all meetings and conferences can be conducted on virtual platforms so that it is unnecessary for employees to show up. Consequently, they can balance their professional and personal lives more effectively, resulting in increased job satisfaction and productivity. Participants across different time zones can join the meetings without their physical presence.

Câu 1 :

31. The transition to hybrid or fully remote work models has gradually occurred since the outbreak of COVID-19.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

31. True

The transition to hybrid or fully remote work models has gradually occurred since the outbreak of COVID-19.

(Quá trình chuyển đổi sang mô hình làm việc kết hợp hoặc làm việc từ xa hoàn toàn đã dần dần diễn ra kể từ khi dịch COVID-19 bùng phát.)

Thông tin: In the post-pandemic era, the convenience of teleconferencing has led to a shift in the way we work and interact. Many organizations have decided to adopt a hybrid work model (the combination of working in an office and working from home) or fully remote work arrangements by means of virtual meeting apps.

(Trong thời kỳ hậu đại dịch, sự tiện lợi của hội nghị từ xa đã dẫn đến sự thay đổi trong cách chúng ta làm việc và tương tác. Nhiều tổ chức đã quyết định áp dụng mô hình làm việc kết hợp (kết hợp làm việc tại văn phòng và làm việc tại nhà) hoặc sắp xếp công việc hoàn toàn từ xa thông qua các ứng dụng họp ảo.)

Chọn True

Câu 2 :

32. Online meetings allowed for ongoing workflow during the COVID-19 pandemic.

A.

True

B.

False

Đáp án : A

32. True

Online meetings allowed for ongoing workflow during the COVID-19 pandemic.

(Họp trực tuyến cho phép tiến hành quy trình làm việc liên tục trong thời kỳ đại dịch COVID-19.)

Thông tin: Teleconferencing appeared as the optimal solution as they provided the necessary infrastructure to maintain continuity in work.

(Hội nghị từ xa xuất hiện như một giải pháp tối ưu vì chúng cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết để duy trì tính liên tục trong công việc.)

Chọn True

Câu 3 :

33. Many companies stop using teleconferencing in the new normal.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

33. False

Many companies stop using teleconferencing in the new normal.

(Nhiều công ty ngừng sử dụng hội nghị từ xa trong trạng thái bình thường mới.)

Thông tin: Many organizations have decided to adopt a hybrid work model (the combination of working in an office and working from home) or fully remote work arrangements by means of virtual meeting apps.

(Nhiều tổ chức đã quyết định áp dụng mô hình làm việc kết hợp (kết hợp làm việc tại văn phòng và làm việc tại nhà) hoặc sắp xếp công việc hoàn toàn từ xa thông qua các ứng dụng họp ảo.)

Chọn False

Câu 4 :

34. Teleconferencing makes employees to show up for meetings.

A.

True

B.

False

Đáp án : B

34. False

Teleconferencing makes employees to show up for meetings.

(Hội nghị từ xa khiến nhân viên phải có mặt trong các cuộc họp.)

Thông tin: In other words, all meetings and conferences can be conducted on virtual platforms so that it is unnecessary for employees to show up.

(Nói cách khác, tất cả các cuộc họp và hội nghị có thể được tiến hành trên nền tảng ảo để nhân viên không cần phải có mặt.)

Chọn False

Câu 5 :

35. What does the passage mainly discuss?

A.

Teleconferencing in business communication

B.

The origin of online meeting apps

C.

Why teleconferencing is widely used

D.

Businesses in the post-pandemic era

Đáp án : A

35. A

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Hội nghị từ xa trong giao tiếp kinh doanh

B. Nguồn gốc của ứng dụng họp trực tuyến

C. Tại sao hội nghị từ xa được sử dụng rộng rãi

D. Doanh nghiệp thời hậu đại dịch

Thông tin: The outbreak of COVID-19 has brought about the rapid transition from traditional to tech-based working methods with the application of the Internet and teleconferencing... Teleconferencing appeared as the optimal solution as they provided the necessary infrastructure to maintain continuity in work.

(Sự bùng phát của dịch Covid-19 đã kéo theo sự chuyển đổi nhanh chóng từ phương thức làm việc truyền thống sang phương thức làm việc dựa trên công nghệ với việc ứng dụng Internet và hội nghị từ xa... Hội nghị truyền hình xuất hiện như một giải pháp tối ưu khi chúng cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết để duy trì tính liên tục trong công việc.)

Chọn A

Câu 6 :

36. What can be inferred about teleconferencing from the passage?

A.

It prevents the spread of diseases.

B.

It creates more jobs.

C.

It reduces job satisfaction.

D.

It enhances global collaboration.

Đáp án : D

36. D

Có thể suy ra điều gì về hội nghị từ xa từ đoạn văn?

A. Nó ngăn chặn sự lây lan của bệnh tật.                              

B. Nó tạo ra nhiều việc làm hơn.

C. Nó làm giảm sự hài lòng trong công việc.                                    

D. Nó tăng cường sự hợp tác toàn cầu.

Thông tin: Participants across different time zones can join the meetings without their physical presence.

(Những người tham gia ở các múi giờ khác nhau có thể tham gia cuộc họp mà không cần có mặt trực tiếp.)

Chọn D

Phương pháp giải

Tạm dịch

Sự bùng phát của dịch Covid-19 đã kéo theo sự chuyển đổi nhanh chóng từ phương thức làm việc truyền thống sang phương thức làm việc dựa trên công nghệ với việc ứng dụng Internet và hội nghị từ xa. Trong thời kỳ đại dịch Covid-19, hầu hết các công ty đều gặp vô vàn khó khăn trong công tác quản trị và điều hành. Họ không có cơ hội gặp mặt trực tiếp để thảo luận các vấn đề quan trọng, cũng như không thể cùng nhau thực hiện nhiều dự án khác nhau do các biện pháp giãn cách xã hội. Hội nghị từ xa xuất hiện như một giải pháp tối ưu vì chúng cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết để duy trì tính liên tục trong công việc. Các nền tảng ảo như Zoom, Microsoft Teams và Google Meet đã tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc họp thường xuyên, quản lý dự án và thậm chí cả các hội nghị và hội thảo trực tuyến quy mô lớn.

Trong thời kỳ hậu đại dịch, sự tiện lợi của hội nghị từ xa đã dẫn đến sự thay đổi trong cách chúng ta làm việc và tương tác. Nhiều tổ chức đã quyết định áp dụng mô hình làm việc kết hợp (kết hợp làm việc tại văn phòng và làm việc tại nhà) hoặc sắp xếp công việc hoàn toàn từ xa thông qua các ứng dụng họp ảo. Những ứng dụng này cung cấp cho nhân viên sự linh hoạt cao hơn. Nói cách khác, tất cả các cuộc họp và hội nghị có thể được tiến hành trên nền tảng ảo để nhân viên không cần phải có mặt. Do đó, họ có thể cân bằng cuộc sống nghề nghiệp và cá nhân hiệu quả hơn, dẫn đến tăng sự hài lòng trong công việc và năng suất. Những người tham gia ở các múi giờ khác nhau có thể tham gia cuộc họp mà không cần có mặt trực tiếp.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Food is also cheaper and more (10) _______.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Today, food is cooked in (9) _____ microwave oven.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

In the past, we (8)________ cook on a stove.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

So, games are funnier and more expensive than yesterday games (7)_________ most children.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

So, games are funnier and more expensive (6) ______ yesterday games (7)_________ most children.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Today, they play much more (5) _____ and complex games such as Play Station 3.  

Xem lời giải >>
Bài 7 :

One of the games children used to play was (4) ________.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

They are also less (3)______ to buy and easier to use.  

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Everything (2)_______, not only in cities.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

They are also more crowded and much polluted because more (1)_____ lives in them.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

We didn't do it in my day.

(Chúng tôi đã không làm điều đó vào thời của tôi.)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Phong: Grandpa, do you mind telling me how our lives are different from yours in the past?

Grandpa: Well, there are many differences. In my day, we mostly played outdoors. The games were simple and cost little. We made our own toys from natural materials.

Phong: That sounds interesting. Nowadays, most leisure games depend on electronic devices.

Grandpa: Right, but that is mostly true in the city only. Many children in the countryside still play traditional games.

Phong: I know.

Grandpa: Another thing is that children nowadays have more freedom of choice. They wear short dresses and jeans with holes. They also dye their hair purple and green.

Phong: Ha ha... Not many, Grandpa.

Grandpa: Hm... And many children of my generation left school early to support their families. Moreover, there were not many schools then.

Phong: You mean we have more opportunities to learn now?

Grandpa: That's right.

Phong: Do you think these changes are for the better?

Grandpa: Yes, they mostly are. They have improved our living conditions.

Phong: Thank you, Grandpa.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

2. Read the conversation again and circle the correct answers.

(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. Phong and his grandpa are talking about some differences between _______.

A. children in the city and the countryside

B. the living standards in the past and now

C. life in the past and now

D. past and present entertainment

2. Phong's grandpa mentions _______ differences.

A. two

B. three

C. four

D. five

3. Phong's grandpa sees most of the changes as _______.

A. positive

B. negative

C. unnecessary

D. necessary

Xem lời giải >>
Bài 13 :

3. Write the expressions from the conversation in the correct column.

(Viết các câu diễn đạt trong đoạn hội thoại vào đúng cột.)

a. depend on electronic devices

b. leave school early

c. dye their hair

d. have more opportunities to learn

e. make toys from natural materials

The past

The present

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

4. Complete the sentences with the words from the box.

(Hoàn thành câu với các từ trong khung.)

opportunity                 freedom                   dyed                 generation                   materials

1. A few teenagers in my village have _______ their hair brown. 

2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous _______.

3. Nowadays, nearly all young people have a(n) _______ to go to school.

4. He wants to live green, so he uses products made from natural _______.

5. My parents give me _______ to pursue my own interests.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Changes around you

(Những thay đổi xung quanh bạn)

3. Read the passages about changes. Then match the people with the topics they are talking about.

(Đọc đoạn văn về những thay đổi. Sau đó, hãy nối những người với chủ đề mà họ đang nói đến.)

1. Aki from Tokyo

Children used to go to temple schools. Monks, samurai, doctors, and people of other professions served as teachers. Nowadays, children study in modern schools with teachers who get professional training in the subjects they teach.

 

2. Sanjay from New Delhi

Once, it was easy to say which country a person was from because people wore their own traditional costumes. Now, trends, comfort, and style are more important. More people are wearing western clothes like jeans and T-shirts instead.

3. Asim from Cairo

In the past, people used animals such as horses and camels for travelling. Now, airplanes, ships, and trains have replaced them. Transportation has become faster and easier.

People

Topics

1. Aki

a. Transportation

2. Sanjay

b. Education

3. Asim

c. Clothes

Xem lời giải >>
Bài 16 :

4. Work in groups. Read the passages in 3 again and discuss:

(Làm việc theo nhóm. Đọc lại đoạn văn ở phần 3 và thảo luận)

- what aspects of life in the past you want to experience.

(bạn muốn trải nghiệm những khía cạnh nào của cuộc sống trong quá khứ.)

- what change you think is for the better, and why.

(sự thay đổi nào bạn nghĩ là tốt hơn và tại sao.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Reading

1. Work in groups. Discuss if each of the following phrases describes past or present learning.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận xem mỗi cụm từ sau đây mô tả việc học tập trong quá khứ hay hiện tại.)

- Depending on textbooks

- Using the Internet

- Learning under an oil lamp

- Being independent and active

Xem lời giải >>
Bài 18 :

2. Two people of different generations are talking about their learning styles. Read the passages and choose the correct answer A, B, C, or D.

(Hai người thuộc các thế hệ khác nhau đang nói về phong cách học tập của họ. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

Mr Nam, grandfather, a 70-year-old farmer

I was one of the few children in my village who was still at school at the age of 15. Every day, I got up early and walked to school. Learning then depended mostly on our teachers and textbooks. We had no library or lab. The nearest bookshop was six kilometres away. I learned simply by taking notes during class, memorising them, and doing the homework. Life then was simple. We rarely travelled outside our village, so we didn't know much about the world around us.

Mai, granddaughter, a 15-year-old student

Learning today is very different from my grandfather's time. It is easier and more convenient. Besides learning from teachers and textbooks, we use the Internet. It provides us with various online sources such as documents, clips, and programmes. Google helps us find the answers to almost any questions we have. The Internet also allows us to pursue our own interests. Learning has become more independent. Although most children in my village have fewer private learning facilities than the students in the city, we are still luckier than my grandfather's generation. We have TVs to watch at home and a library and computers at school.

1. In Mr Nam's time, __________.

A. teachers played an important role

B. there were no bookshops

C. students did experiments in labs

D. all children stayed on at school until they were 15

2. Few people travelled outside their village, so __________.

A. life in the village was simple

B. his school didn't have any learning facilities

C. the villagers didn't know much about the world around

D. none of the villagers knew about city life

3. Learning now __________.

A. does not require textbooks

B. uses some online programmes

C. depends only on the Internet

D. does not require students to take notes

4. The word "It" refers to __________.

A. leaming today

B. my grandfather's time

C. learning facilities

D. the Internet

5. The word "we" refers to __________.

A. learning facilities

B. students at my grandfather's generation

C. students in the city

D. children in the village

Xem lời giải >>
Bài 19 :

3. Fill in each blank with ONE word from the passage.

(Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ trong đoạn văn.)

1. Mr Nam learned mainly from teachers and _______.

2. He learned by _______ the information he got in class.

3. Nowadays, students can learn from _______ online sources.

4. An example of an online source is _______.

5. The Internet helps children _______ their interests.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Reading

1. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D.

(Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)

Not long ago, open-air markets played an important part in the lives of the Vietnamese. Wherever there was open space, the local people could start their own market. There, you could find almost everything from local home-made and home-grown products to those that the sellers bought wholesale from somewhere and resold them for a profit. Since the locals went there nearly every day, they knew one another, and the sellers even remembered the customers’ preferences.

Then supermarkets came and soon became popular. There are many reasons to explain their popularity. First, they offer a cool and large shopping site. Shoppers can spend hours in them without worrying about heat or rain. Second, they provide shoppers with a wide range of goods, from foods and kitchenware to cosmetics and pet care products. People do not have to move from shop to shop to collect all the things they need. Nowadays, many supermarkets even offer home delivery service and online shopping, which makes shopping even easier.

1. In the past, the local people could start an open-air market when _______.

A. they paid the rent

B. they found a spacious spot

C. they had products to sell

D. they didn't want to shop elsewhere

2. The relationship between the sellers and the market-goers at an open-air market was _______.

A. healthy

B. distant

C. formal

D. close

3. The writer mentions two _______ the supermarket.

A. of his experiences with

B. types of goods in

C. benefits of

D. types of shoppers in

4. The supermarket also offers _______.

A. pet food

B. pets

C. pet shops

D. pet vets

5. Which statement is true according to the information in this passage?

A. Now you can Find open-air markets in the countryside only.

B. Every supermarket offers home-delivery service.

C. It's more convenient to shop in a supermarket than in an open-air market

D. Supermarkets offer everything we need.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Look at the picture. What are the relationships between these people? What Vietnamese family traditions and customs do you know?

(Theo cặp: Quan sát tranh. Mối quan hệ giữa những người này là gì? Bạn biết những truyền thống, phong tục gia đình Việt Nam nào?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a. Read the interview with Mrs. Nguyễn about her memories of family life in the past. What does it mainly discuss?

(Đọc bài phỏng vấn với bà Nguyễn về những kỷ niệm của cuộc sống gia đình trong quá khứ. Đoạn văn thỏa luận chính về cái gì?)

1. why families in the past were better

(tại sao các gia đình trong quá khứ lại tốt hơn)

2. the differences between now and then

(sự khác biệt giữa bây giờ và trước đây)

Interviewer: Mrs. Nguyễn, you have 13 children and 24 grandchildren. That isn't common now. What were families in the past like?

Mrs Nguyễn: Back then, three or four generations would live together in extended families. Most people have a nuclear family now. Most of my children don't live with me anymore.

Interviewer: What do you think about this change?

Mrs. Nguyễn: Hmm, the smaller family size allows people to be more independent. But sometimes it makes the connections between relatives weaker.

Interviewer: What about marriage in the past?

Mrs. Nguyễn: In the past, married people would live together their whole lives. There weren't many single women, and they often had a difficult life.

Interviewer: Now, some people choose to be single parents or single because they aren't afraid of getting divorced or living alone.

Mrs. Nguyễn: I think that's a positive thing, mostly. Some people just can't live together.

Interviewer: Were the roles of family members different?

Mrs. Nguyễn: Yes. The husband was the breadwinner in the past, and the wife would stay at home. Now, many men help their wives do housework. And I know that in many families, both parents are working because it costs a lot of money to raise a child now.

Interviewer: Thanks for sharing your memories with me.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Now, read and circle True, False, or Doesn't say.

(Bây giờ, đọc và khoanh vào True, False, hoặc Doesn’t say)

 

True

False

Doesn’t say

1. All of Mrs. Nguyễn's children still live with her.

(Tất cả các con của bà Nguyễn đều vẫn sống với bà.)

 

 

 

2. She says having fewer people living together sometimes affects family connections.

(Cô ấy nói việc có ít người sống cùng nhau đôi khi ảnh hưởng đến mối quan hệ gia đình.)

 

 

 

3. In the past, most men weren't single.

(Trước đây, hầu hết đàn ông không độc thân.)

 

 

 

4. Mrs. Nguyễn thinks being a single parent now isn't a good thing.

(Bà Nguyễn cho rằng bây giờ làm mẹ đơn thân không phải là điều tốt.)

 

 

 

5. She says men went to work, and women did the housework in the past.

(Cô ấy nói trước đây đàn ông đi làm, còn phụ nữ làm việc nhà.)

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

c. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a. Read the passage about Lan's grandmother. What lesson does Lan get from her grandmother's stories?

(Đọc đoạn văn về bà của Lan. Lan rút ra được bài học gì từ câu chuyện của bà ngoại?)

1. We should work hard to overcome difficulties.

2. We should keep our hope in difficult times.

When I was a kid, I used to stay with my grandmother after school. She'd often tell me stories about her life in the past, and I found them very interesting.

Her childhood was different from mine. She grew up in a large, extended family. Her family was poor, and she only finished elementary school. When she was thirteen, she started working. Her uncle cooked for wedding parties, and she'd go with him to those parties to help him.

Afterwards, she worked at a pottery place. She was good at making pottery and proud of the things she made. My grandfather also started working there. They fell in love and got married two years later.

My grandparents worked hard to build a family together. After they had their first child, my grandfather continued to work at the pottery place. Meanwhile, my grandmother sold groceries at home. They eventually saved enough money to buy a house of their own and raised three children.

I sometimes think about the stories my grandmother told me and feel thankful for her and my grandfather. Whenever I have a difficult problem, I think about those stories and tell myself to continue to work hard.

Tạm dịch:

Khi còn nhỏ, tôi thường ở với bà ngoại sau giờ học. Cô ấy thường kể cho tôi nghe những câu chuyện về cuộc sống trước đây của cô ấy và tôi thấy chúng rất thú vị.

Tuổi thơ của cô ấy khác với tôi. Cô lớn lên trong một gia đình lớn, nhiều thế hệ. Gia đình cô rất nghèo, cô chỉ học xong tiểu học. Khi cô mười ba tuổi, cô bắt đầu làm việc. Chú của cô ấy nấu ăn cho các bữa tiệc cưới và cô ấy sẽ cùng ông ấy đến những bữa tiệc đó để giúp đỡ chú ấy.

Sau đó, cô làm việc tại một xưởng gốm. Cô giỏi làm đồ gốm và tự hào về những thứ mình làm ra. Ông tôi cũng bắt đầu làm việc ở đó. Họ yêu nhau và kết hôn hai năm sau đó.

Ông bà tôi đã làm việc chăm chỉ để cùng nhau xây dựng một gia đình. Sau khi có đứa con đầu lòng, ông nội tôi tiếp tục làm nghề gốm. Trong khi đó, bà tôi bán hàng tạp hóa ở nhà. Cuối cùng họ đã tiết kiệm đủ tiền để mua một căn nhà riêng và nuôi ba đứa con.

Đôi khi tôi nghĩ về những câu chuyện bà tôi kể và cảm thấy biết ơn bà và ông tôi. Mỗi khi gặp vấn đề khó khăn, tôi lại nghĩ đến những câu chuyện đó và tự nhủ phải tiếp tục cố gắng.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

b. Now, read and choose the correct answers.

(Bây giờ hãy đọc và chọn câu trả lời đúng.)

1. What does the word them in paragraph 1 refer to?

A. Lan's stories

B. Lan's school days

C. Lan's grandmother's stories

D. Lan's family members

2. What was Lan's grandmother's childhood like?

A. It was difficult.

B. There were many adventures.

C. It was fun.

D. There were many parties.

3. What was her grandmother's first job?

A. helping at wedding parties

B. selling groceries

C. making pottery

D. cooking at a restaurant

4. Where did Lan's grandmother meet her grandfather?

A. at a party

B. at school

C. at the market

D. at work

5. Which of the following is NOT true about Lan's grandmother?

A. She didn't go to high school.

B. She liked making pottery.

C. She went to work after having her first child.

D. She started working from a young age.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

c. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Look and read. Choose the correct answer (A, B, C, or D).

(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)

My name’s An, and I live in Cần Thơ. I was born in Sóc Trăng, but my family used to live in a cottage in Cà Mau. We used to live near my grandparents, and I’d walk to their house after school with my sister and wait for my parents to come home.

I always had a good time while I was there. I have many cousins, and we used to play lots of games at my grandparent’s house. Sometimes, we’d go fishing, too. After that, we’d bring the fish to my grandma, and she’d fry or grill it. My grandpa used to make pottery. He’d let us play with the clay and try to teach us how to make clay pots. I was really bad at it and couldn’t make anything that looked like a pot. My suster was better and made some small pots for us. Sometimes, we’d climb one of the trees around my grandparents’ house and sit there looking at the rice fields, the river, and the clouds. Or we’d walk out to the fields and sketch the country.

Those afternoons at my grandparents’ home are some of my favorite memories. My grandparents don’t live there anymore, and sometimes I miss their old house in the country.

Example:

0. An used to live in __________.

A. Cần Thơ             B. Cà Mau               C. Sóc Trăng                          D. Hanoi

1. She used to wait __________ for her parents.

A. at school             B. at the market       C. at her house         D. at her grandparents’ house

2. She used to __________ with her cousins.

A. sketch clouds      B. play games and go fishing                   C. cook             D. make pottery

3. Her __________ taught her how to make clay pots.

A. grandmother       B. cousins                          C. grandfather                D. sister

4. She used to __________ with her sister at the rice field.

A. do pottery           B. look at the river             C. climb a tree                D. sketch the country

5. Which is NOT true about the writer?

A. She loves those memories.

B. Her grandparents still live there.

C. She misses visiting her grandparents.

D. She misses their old cottage.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

2. Read and listen to the fact file. How many types of vehicles are mentioned? What are they?

(Đọc và nghe hồ sơ dữ liệu. Có bao nhiêu loại phương tiện được đề cập? Chúng là gì?)

Land transport in Việt Nam – then and now

Over the years, there have been significant changes to land transport in Việt Nam. People used to rely heavily on bicycles, but modern forms of transport have replaced them.

Bicycles

Had bicycles been an important means for many years before the advent of motorised vehicles? This was definitely true because they had played an essential role in Vietnamese daily life by the mid-20th century. Bicycles were used to get around, commute to work, transport goods to markets, and even to travel long distances. Streets full of bicycles made it a common sight.

Motor vehicles

As the economy grew, there was a need for faster and more efficient transport. This led to the introduction of motorbikes due to their speed and convenience. The motor vehicles on the roads had not increased dramatically until the 1990s. At the time, the government was trying to invest in new infrastructure, like highways and railways. People then had a greater variety of transport choices.

Modern-day vehicles

In recent years, the increasing number of cars resulting from economic development has been a new sign of social status. Cars, along with motorbikes, are one of the main vehicles for many city dwellers. In addition, tech-based services are becoming more competitive, providing people with a convenient and affordable way to move from one place to another.

Tạm dịch:

Vận tải đường bộ ở Việt Nam – xưa và nay

Trong những năm qua, vận tải đường bộ ở Việt Nam đã có những thay đổi đáng kể. Mọi người từng phụ thuộc nhiều vào xe đạp nhưng các phương tiện giao thông hiện đại đã thay thế chúng.

Xe đạp

Xe đạp đã là phương tiện quan trọng trong nhiều năm trước khi xe cơ giới ra đời phải không? Điều này hoàn toàn đúng vì chúng đã đóng một vai trò thiết yếu trong đời sống hàng ngày của người Việt vào giữa thế kỷ 20. Xe đạp được sử dụng để đi lại, đi làm, vận chuyển hàng hóa đến chợ và thậm chí để đi những quãng đường dài. Những con phố đầy xe đạp khiến nó trở thành một cảnh tượng thường thấy.

Xe cơ giới

Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu vận chuyển nhanh hơn và hiệu quả hơn. Điều này dẫn đến sự ra đời của xe máy do tốc độ và sự tiện lợi của chúng. Các phương tiện cơ giới trên đường không tăng đáng kể cho đến những năm 1990. Vào thời điểm đó, chính phủ đang cố gắng đầu tư vào cơ sở hạ tầng mới, như đường cao tốc và đường sắt. Khi đó người dân có nhiều lựa chọn phương tiện đi lại hơn.

Xe cộ thời hiện đại

Trong những năm gần đây, số lượng ô tô ngày càng tăng do sự phát triển kinh tế là một dấu hiệu mới về địa vị xã hội. Ô tô, cùng với xe máy, là một trong những phương tiện di chuyển chính của nhiều người dân thành phố. Ngoài ra, các dịch vụ dựa trên công nghệ đang trở nên cạnh tranh hơn, cung cấp cho mọi người phương thức thuận tiện và giá cả phải chăng để di chuyển từ nơi này đến nơi khác.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

3. Read the text again. Find out the adjectives that describe the forms of transport.

(Đọc văn bản một lần nữa. Tìm những tính từ mô tả các hình thức vận chuyển.)

Xem lời giải >>