Số gồm “6 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 nghìn và 3 đơn vị” được viết là:
690 203
609 203
60 903
692 003
Dựa vào cách viết số có ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị.
Số gồm “6 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 2 nghìn và 3 đơn vị” được viết là: 692 003
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Hoàn thành bảng sau.
Nêu số tiền ở mỗi hình (theo mẫu).
Đọc đoạn báo cáo dưới đây và trả lời câu hỏi.
“Tê giác là loài động vật trên cạn lớn thứ hai trên Trái Đất. Năm 1900, người ta ước tính có 500 000 con tê giác ngoài tự nhiên. Tuy nhiên, do nạn săn bắn bất hợp pháp mà ngày nay người ta ước tính chỉ còn 27 000 con tê giác."
(Theo https://www worldwildlife.org/species/rhino)
a) Năm 1900, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên?
b) Ngày nay, ước tính có bao nhiêu con tê giác sống ngoài tự nhiên?
Số?
Số?
Số?
Nam quay vòng quay may mắn như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào. Hãy nêu các sự kiện có thể xảy ra.
Cho các thẻ số dưới đây?
a) Lập 5 số chẵn có sáu chữ số.
b) Lập 5 số lẻ có sáu chữ số.
Chọn câu trả lời đúng.
Em mua 3 bộ dây đèn có giá như hình dưới đây để trang trí trại của lớp.
Hỏi em dùng tờ tiền nào để vừa đủ tiền trả cho người bán hàng?
Em cùng gia đình đi chơi công viên.
Giá vé vào chơi một số trò chơi như sau:
Em thích trò chơi nào nhất? Nếu cả gia đình em cùng chơi trò đó thì sẽ trả hết tất cả bao nhiêu tiền?
Đố em!
Số 178 265 được ghép từ 6 thẻ số như hình dưới đây.
Mỗi lượt di chuyển, Nam chỉ có thể đổi chỗ hai tấm thẻ cho nhau. Hỏi Nam cần ít nhất mấy lượt di chuyển để được số 268 157?
a) Đọc các số sau: 200 000, 400 000, 560 000, 730 000, 1 000 000.
b) Viết các số sau: một trăm nghìn, sáu trăm nghìn, chín trăm nghìn, một triệu, hai trăm ba mươi nghìn, bốn trăm hai mươi nghìn, tám trăm chín mươi nghìn.
Số?
a) Mỗi bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
b) Hà mua một chiếc tai nghe với giá 260 000 đồng. Quan sát các tờ tiền Hà đưa cho cô bán hàng. Theo em, Hà đã trả đủ tiền chưa?
a) Lấy các thẻ như sau:
Xếp số có đủ cả sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 rồi ghi lại số vừa xếp được, chẳng hạn: 810 593, 319 850.
b) Em hãy xếp năm số tương tự như trên rồi ghi lại kết quả.
Đọc các số nói về sức chứa của một số sân vận động trên thế giới được thống kê trong bảng dưới đây:
Em hãy tìm trên sách, báo, tạp chí các số có sáu chữ số và ghi lại những thông tin liên quan đến các số đó.
Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:
Bằng cách sử dụng 6 thẻ trong 10 thẻ bên, em hãy:
a) Lập số lớn nhất có sáu chữ số
b) Lập số bé nhất có sáu chữ số
c) Lập một số có sáu chữ số rồi làm tròn số đó đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Chọn đáp án đúng.
Dùng thể hiện số:
a) 500 000
b) 273 000
c) 361 862
Viết và đọc các số tròn trăm nghìn từ 100 000 đến 900 000.
Thực hiện theo mẫu.
Hãy cho biết trong mỗi hình dưới đây có bao nhiêu tiền.
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số.
a) 699 991 ; 699 992 ; 699 993 ; ….. ; ….. ; 699 996
b) 700 007 ; 700 008 ; 700 009 ; ….. ; ….. ; 700 012
Viết số, biết số đó gồm:
a) 7 trăm nghìn, 5 nghìn và 3 đơn vị.
b) 5 trăm nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị.
c) 3 chục nghìn, 4 nghìn và 6 chục.
d) 2 trăm nghìn và 5 đơn vị.
Số?
Mẫu: Lớp nghìn của số 401 950 gồm các chữ số 4 ; 0 ; 1
a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số …. ; …. ; ….
b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số …. ; …. ; ….
c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số …. ; …. ; ….
d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số …. ; …. ; ….
Viết số thành tổng theo các hàng.
a) 871 634
b) 240 907
c) 505 050
Số?
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số ba trăm năm mươi hai nghìn ba trăm tám mươi bốn viết là 352 384.
b) 800 000 + 600 + 9 = 869 000.
c) Các số 127 601 ; 230 197 ; 550 000 ; 333 333 đều là số lẻ.
d) 333 000 ; 336 000 ; 339 000 ; 342 000 là các số tròn nghìn.