Đề bài

Số?

Phương pháp giải

Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Xem thêm : SGK Toán 4 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hoàn thành bảng sau.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tìm giá trị theo vị trí của chữ số được gạch chân ở mỗi số (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chữ số 2 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây thoả mãn các điều kiện:

- Gồm các chữ số khác nhau;

- Không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị;

- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn.

A. 500 374                     

B. 207 495                     

C. 371 905                     

D. 405 239

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hãy lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn các điều kiện:

- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;

- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hoàn thành bảng sau.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hoàn thành bảng sau.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho số 517 906 384.

a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó.

b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó.

c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó.

d) Đọc số đó.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nêu số và cách đọc số (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500

b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.

12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Thực hiện (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nói (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thực hiện (theo mẫu):

a)

b)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Trò chơi “Truy tìm mật mã”

Tìm mật mã để mở chiếc két, biết rằng đó là một số có sáu chữ số với những thông tin sau:

- Chữ số hàng trăm nghìn lớn hơn 2 và nhỏ hơn 4.

- Chữ số hàng đơn vị là số lớn nhất có một chữ số

- Chữ số hàng chục bằng chữ số hàng trăm

- Chữ số hàng nghìn là 7

- Chữ số hàng chục là 2

- Chữ số hàng chục nghìn là 0

Xem lời giải >>
Bài 21 :

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 trong mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào: 3 720 598, 72 564 000, 897 560 212

b) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

8 151 821, 2 669 000, 6 348 800, 6 507 023

c) Sử dụng đơn vị là triệu viết lại mỗi số sau (theo mẫu):

2 000 000, 380 000 000, 456 000 000, 71 000 000

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Giá trị của chữ số 6 trong số 641 781 là:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Chữ số 4 trong số 504 931 thuộc hàng nào?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Đọc, viết số:

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a) Trong số 406 258, lớp đơn vị gồm những chữ số nào, lớp nghìn gồm những chữ số nào?

b) Đọc các số sau và cho biết chữ số 5 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Năm học mới, mẹ mua cho Gia Linh chiếc ba lô như hình dưới đây.

a) Nêu giá tiền chiếc ba lô đó.

b) Mẹ cần đưa cô bán hàng mấy tờ 100 000 đồng và mấy tờ 10 000 đồng để vừa đủ tiền mua chiếc ba lô đó?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho số 840 241

a) Lớp đơn vị của số đã cho gồm những chữ số nào?

b) Đọc số đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Viết các số 145 298; 706 240; 38 051 thành tổng (theo mẫu):

Mẫu:

Xem lời giải >>