Nhiễm sắc thể có chức năng gì?
Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào
Điều hòa hoạt động của các gen
Lưu giữ, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Vận dụng lý thuyết chức năng của NST
Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát Hình 5.1, hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể. Từ đó, giải thích tại sao nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene của tế bào.
Quan sát Hình 5.2, hãy mô tả sự sắp xếp của các gene trên nhiễm sắc thể.
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa như thế nào trong nghiên cứu di truydèn.
Quan sát Hình 5.3, hãy giải thích tại sao nguyên phân, giảm phân và thụ tinh quyết định quy luật vận động và truyền thông tin di truyền của các gene qua các thế hệ tế bào và cá thể.
Dựa vào sự vận động của nhiễm sắc thể, hãy giải thích sự hình thành các biến dị tổ hợp ở đời con.
Hãy xác định vấn đề “có thể xác định số lượng và hình thái của nhiễm sắc thể thông qua quan sát tiêu bản dưới kính hiển vi quang học” và đặt ra các câu hỏi nghiên cứu về hiện tượng mà em quan sát được.
Bằng cách nào mà 64 phân tử DNA của tế bào người (với tổng chiều dài khoảng 2 m) có thể nằm trong nhân (với kích thước khoảng 5 - 20 um) và dễ dàng di chuyển về hai cực trong nguyên phân, giảm phân?
Quan sát hình 5.1 và cho biết nhiễm sắc thể được cấu tạo từ những thành phần nào?
Nêu các mức độ cuộn xoắn của nhiễm sắc thể.
Dấu hiệu nào cho thấy nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?
Quan sát hình 5.2 và cho biết các gene sắp xếp như thế nào trên nhiễm sắc thể.
Cơ sở của sự di truyền, hình thành biến dị tổ hợp qua giảm phân và thụ tinh là gì?
Quan sát hình 5.3, mô tả sự vận động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các gene nằm trên nhiễm sắc thể vận động như thế nào?
Trong thực tiễn nghiên cứu tạo giống lúa, nhà nghiên cứu thường cho lai hai giống với mục đích thu được nhiều tổ hợp gene khác nhau, sau đó các tổ hợp này được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tiếp theo. Dựa vào cơ chế vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh, hãy giải thích tại sao nhà nghiên cứu có thể thu được nhiều tổ hợp kiểu gene khác nhau khi cho lai giữa hai giống lúa.
Tổng chiều dài 46 phân tử DNA trong tế bào người khoảng 2m. Làm thế nào các phân tử này có thể nằm gọn trong nhân tế bào nhưng vẫn đảm bảo cho các gene có thể phiên mã?
Dựa vào Hình 7.1, hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST qua các kì trung gian, kì đầu và kì giữa.
Mô tả cách sắp xếp gene trên NST.
Giải thích vai trò của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.
Giải thích tại sao ở kì trung gian, NST lại cần được dẫn xoắn tối đa tạo ra các vùng nguyên nhiễm sắc có các nucleosome tách rời nhau?
Tại sao NST cần được co xoắn tối đa ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân?
Cấu trúc của một nucleoxom gồm
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng
Cho các cấu trúc sau:
(1) Cromatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.
(5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nucleoxom.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi
Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh
Đơn vị cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là
A. nucleotide. C. nucleosome.
B. amino acid. D. protein.
Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ các thành phần chủ yếu gồm
A. nucleotide và protein.
C. gene và protein histone.
B. DNA và protein histone.
D. amino acid và protein histone.
Mỗi nucleosome gồm tám phân tử protein histone được quấn quanh bởi một đoạn DNA có chiều dài tương đương
A. 165 cặp nucleotide. B. 156 cặp nucleotide.
C. 174 cặp nucleotide. D. 147 cặp nucleotide.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính là
A. 10 nm. B. 30 nm.
C. 300 nm. D. 1400 nm.