Đề bài

Số?

Phương pháp giải :

Dựa vào các cách đổi:

1 yến = 10kg  ;  1 tạ = 10 yến   ;  1 tạ = 100kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến ;  1 tấn = 1000kg

Lời giải chi tiết :

a) 4 yến 5kg = 45 kg                                                              

b) 5 tạ 5kg = 505 kg

c) 6 tấn 40 kg = 6 040 kg                                                       

d) 3 tạ 2 yến = 32 yến

e) 5 tấn 2 tạ = 52 tạ                                                                

g) 4 tấn 50 yến = 450 yến

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính.

a) 45 tấn – 18 tấn                                           

b) 17 tạ + 36 tạ

c) 25 yến x 4                                                  

d) 138 tấn : 3

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chọn câu trả lời đúng.

Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?

A. 1 tạ 3 yến                           

B 1 tạ 17 kg                            

C. 1 tạ 2 kg                 

D. 1 tạ 9 kg

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Dựa vào thông tin và hình vẽ dưới đây, hãy xác định cân nặng của mỗi con vật. Biết rằng cân nặng của ba con vật đó là: 1 300 kg, 1 tấn và 2 tấn.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn câu trả lời đúng.

Rô-bốt chọn một trong ba ô cửa.

Sau mỗi ô cửa là một trong ba con vật: con dê trắng cân nặng 6 yến, con dê đen cân nặng 30 kg, con bò cân nặng 2 tạ.

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?

A. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn chắc chắn có con bò cân nặng 20 kg.

B. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê đen cân nặng 3 tạ.

C. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 300 kg na bở. Người ta muốn xếp thêm những thùng na dai lên xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm 90 thùng na dai hay không?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số?

Biết tổng cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ là 80 kg. Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ. 

Vậy cân nặng của chim cánh cụt con là ........ kg.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Có 7 cây cầu như hình vẽ. Biết voi con cân nặng 150 kg. Voi con không được đi qua cây cầu ghi số đo bé hơn cân nặng của nó. Hỏi voi con phải đi qua những cây cầu nào để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Có ba người cần vượt qua sông bằng một chiếc thuyền nhỏ. Thuyền chỉ chở được tối đa 1 tạ. Biết cân nặng của từng người là: 52 kg, 50 kg và 45 kg. Hỏi ba người đó cần làm như thế nào để vượt qua sông?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Em tham gia chuẩn bị cho một buổi triển lãm khoa học và được hướng dẫn làm chai lọc nước.

Dưới đây là các nguyên liệu được sử dụng trong buổi triển lãm.

a) Chọn câu trả lời đúng.

Cát mịn cân nặng là:

A. 5 tấn                                  

B. 5 tạ                        

C. 5 yến                                  

D. 2 yến

b) Tổng cân nặng của than hoạt tính, sỏi và cát hạt lớn có đủ 1 tạ không?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đến khu vườn thú, có một số con vật với cân nặng như sau:

Em thích con vật nào nhất? Con vật đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Chọn số đo phù hợp với cân nặng của mỗi con vật trong thực tế.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

>, <, = ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chọn câu trả lời đúng.

a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất?

b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau.

Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Số cần điền vào chỗ chấm của 1452 kg = …….tấn …….kg

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi con vật sau:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a) Số?

b) Tính:

1 358 tấn + 416 tấn

7 850 yến – 1 940 yến

416 tạ x 4

8 472 tấn : 6

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Người ta dùng hai loại xe ô tô có trọng tải 3 tấn và 2 tấn để vận chuyển hết 13 tấn khoai. Em hãy liệt kê những cách vận chuyển có thể và lựa chọn cách vận chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất. Biết rằng mỗi chuyến vận chuyển xe phải chở đủ hàng theo trọng tải quy định.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Một chiếc ô tô khi chưa chở hàng có khối lượng của xe là 5 tấn. Hiện nay, trên xe đang chở 4 tấn 2 tạ hàng. Theo em, ô tô đó có được phép đi qua chiếc cầu bên không? Tại sao?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Bạn Hà nói rằng chiếc xe nặng 3 tạ 5 yến.

Bạn Ngân nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 tạ.

Bạn Huy nói rằng chiếc xe nặng 3 tấn 5 yến.

Theo em, bạn nào nói đúng?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một chiếc xe khi chưa chở hàng có khối lượng xe là 5 tấn. Hiện nay xe chở 3 tấn 500 kg hàng. Theo em, xe có được qua cầu không? Tại sao?

Xem lời giải >>