Một bạn học sinh nói rằng: "Một tế bào A có đường kính 2 µm sẽ có khả năng trao đổi chất chậm hơn so với một tế bào B có đường kính 25 µm vì tế bào càng lớn có tốc độ chuyển hóa trong tế bào càng nhanh". Điều bạn học sinh đã nói là đúng hay sai? Hãy chứng minh cho ý kiến của em.
Tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhât định vì kích thước tế bào càng lớn thì tỉ lệ S/V càng giảm, làm cho tốc độ trao đổi chất với môi trường giảm, sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi khác trong tế bào mất nhiều thời gian hơn.
Đồng thời, sự đáp ứng của tế bào với các tín hiệu bên ngoài cũng chậm hơn do con đường thu nhận và đáp ứng tín hiệu từ môi trường chủ yếu dựa vào con đường truyền tin hóa học.
Để xác định tế bào nào có tốc độ trao đổi chất nhanh hơn, cần phải xác định tỉ lệ S/V của mỗi tế bào.
- Ta có: Tế bào A có S/V = 1,5; tế bào B có S/V = 0,12
=> Tế bào A dù có đường kính nhỏ hơn nhưng có tỉ lệ S/V lớn hơn 12,5 lần so với tế bào B. Do đó, tốc độ trao đổi chất của tế bào A sẽ nhanh hơn so với tế bào B. Như vậy, lời bạn học sinh đó nói là sai.
Các bài tập cùng chuyên đề
Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là
A. tế bào nhân sơ có màng sinh chất.
B. tế bào nhân sơ có nhân.
C. tế bào nhân thực có chất di truyền.
D. tế bào nhân thực có ti thể.
Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?
A. DNA
B. Lưới nội chất
C. Màng sinh chất
D. Ribosome
Hình bên biểu diễn một tế bào.
a) Tế bào này là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
b) Hãy chỉ ra những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của loại tế bào này.
c) Xác định tên của các thành phần cấu trúc có kí hiệu từ (1) đến (6).
d) Cho ví dụ về nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào này.
Về mặt cấu trúc, các tế bào động vật và thực vật khác gì so với các sinh vật nhân thực đơn bào?
Thành phần nào dưới đây có ở tế bào vi khuẩn?
A. Nhân B. Ti thể C. Plasmid D. Lưới nội chất
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc hệ thống màng nội bào?
A. Lục lạp B. Mạng lưới nội chất C. Bộ máy Golgi D. Màng nhân
Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào trung tâm D. Thành tế bào
Tế bào nhân sơ có kích thước khoảng:
A. 1 - 5 mm B. 3 - 5 µm C. 1 - 5 µm D. 3 - 5 cm
Loài nào sau đây là sinh vật nhân sơ?
A. HIV B. Ruồi giấm C. Trực khuẩn lao D. Nấm men
Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?
A. Vùng nhân B. Thành tế bào C. Màng sinh chất D. Ti thể
Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành:
A. Vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.
B. Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm.
C. Vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng.
D. Vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
(1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng
(2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan
(3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn
(4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng
(5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Hãy trình bày các đặc điểm của tế bào nhân sơ.
Vẽ và chú thích các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ.
Quan sát Hình 8.1 và trả lời câu hỏi.
a) Hình ảnh trên nói đến phương pháp gì? Mục đích của phương pháp đó là gì?
b) Dựa vào hình trên, hãy đưa ra những đặc điểm để phân biệt vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
c) Tại sao sự bắt màu thuốc nhuộm ở các loại vi khuẩn lại có sự khác nhau?
Tại sao các tế bào bình thường không sinh trưởng vượt quá kích thước nhất định.
Một bạn đã vẽ sơ đồ sau để so sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật. Em hãy hoàn thành so đồ giúp bạn đó.
Thành phần nào của vi khuẩn gây bệnh giúp chúng tránh khỏi sự tấn công của các tế bào bạch cầu khi xâm nhập vào cơ thể con người?