Đề bài

Hoàn thành bảng sau

Phương pháp giải

Đổi độ sang radian: Áp dụng công thức: \({a^0} = a.\frac{\pi }{{180}}\)(rad).

Đổi radian sang độ: Áp dụng công thức: \(\alpha \)rad = \({\left( {\alpha .\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đổi độ sang radian

\({20^0} = 20.\frac{\pi }{{180}} = \frac{\pi }{9}\).                         \({150^0} = 150.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{5\pi }}{6}\).                  \({500^0} = 500.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{25\pi }}{9}\)

Đổi radian sang độ

\(\frac{{11\pi }}{2}\) rad = \({\left( {\frac{{11\pi }}{2}.\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {990^0}\).

\(\frac{{ - 5\pi }}{6}\) rad = \({\left( { - \frac{{5\pi }}{6}.\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} =  - {150^0}\).

\(\frac{{7\pi }}{{15}}\) rad = \({\left( { - \frac{{7\pi }}{{15}}.\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {84^0}\).

Xem thêm : SBT Toán 11 - Kết nối tri thức

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a) Đổi từ độ sang rađian các số đo sau: \({360^ \circ }, - {450^ \circ }\)

b) Đổi từ rađian sang độ các số đo sau: \(3\pi , - \frac{{11\pi }}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hoàn thành bảng sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hoàn thành bảng chuyển đổi đơn vị đo của các góc sau đây:

Số đo theo độ

?

45°

60°

?

120°

?

150°

180°

Số đo theo rad

?

\(\frac{\pi }{6}(rad)\)

?

?

\(\frac{\pi }{2}(rad)\)

?

\(\frac{{3\pi }}{4}(rad)\)

?

\(\pi (rad)\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Vẽ đường tròn tâm O bán kính R bất kì. Dùng một đoạn dây mềm đo bán kính và đánh dấu được một cung AB có độ dài đúng bằng R (Hình 9). Đo và cho biết \(\widehat {AOB}\) có số đo bằng bao nhiêu độ.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đổi số đo của các góc sau đây sang radian

a)     \(38^\circ \)

b)     \( - 115^\circ \)

c)     \({\left( {\frac{3}{\pi }} \right)^\circ }\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đổi số đo của các góc sau đây sang độ:

a)     \(\frac{\pi }{{12}}\)

b)     -5

c)     \(\frac{{13\pi }}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hải lí là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc \(\alpha  = {\left( {\frac{1}{{60}}} \right)^\circ }\) của đường kinh tuyến (Hình 17). Đổi số đo \(\alpha \) sang radian và cho biết 1 hải lí bằng khoảng bao nhiêu kilomet, biết bán kính trung bình của Trái Đất là 6371km. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Góc có số đo \({75^o}\) bằng bao nhiêu radian?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Góc có số đo \(\frac{\pi }{6}\) radian bằng bao nhiêu độ?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nếu một góc lượng giác có số đo là \(\alpha = - {45^{\rm{o}}}\) thì số đo radian của nó là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đổi số đo của góc \( - \frac{{3\pi }}{{16}}\) rad sang đơn vị độ, phút, giây.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một cung tròn có độ dài bằng bán kính. Khi đó số đo bằng radian của cung tròn đó là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đổi số đo của góc $\alpha = 30^\circ $ sang rađian.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đổi số đo góc \(\alpha  = {105^0}\) sang rađian ta được:

A.\(\alpha  = \frac{{5\pi }}{8}\).               

B. \(\alpha  = \frac{\pi }{8}\).          

C. \(\alpha  = \frac{{7\pi }}{{12}}\).            

D. \(\alpha  = \frac{{9\pi }}{{12}}\).

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Góc có số đo \(\frac{{7\pi }}{4}\) radian bằng bao nhiêu độ?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Đổi số đo của các góc sau đây sang radian:

a) \({15^0}\);

b) \({65^0}\);

c) \( - {105^0}\);

d) \({\left( {\frac{{ - 5}}{\pi }} \right)^0}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Đổi số đo của các góc sau đây sang độ:

a) 6;

b) \(\frac{{4\pi }}{{15}}\);

c) \( - \frac{{19\pi }}{8}\);

d) \(\frac{5}{3}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Đổi từ rađian sang độ với số đo $ - \frac{{13\pi }}{5}$ ta được

Xem lời giải >>