Đề bài

Nếu hình dung nguyên tử như một khối cầu thì nó có đường kính khoảng 10-10m. Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ hơn, vào khoảng 10-14 m, như vậy đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần?

  • A.

    1000 .

  • B.

    100000.

  • C.

    10 .

  • D.

    10000.

Phương pháp giải

Dựa vào kích thước nguyên tử.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng: \(\frac{{{{10}^{ - 10}}}}{{{{10}^{ - 14}}}} = 1000\)

Đáp án D

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 : Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần.
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh

a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử

b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử

Xem lời giải >>
Bài 3 : Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium.
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số proton, neutron và electron của \({}_{19}^{39}K\) lần lượt là

A. 19, 20, 39

B. 20, 19, 39

C. 19, 20, 19

D. 19, 19, 20

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?

Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3p, 4n và 3e.  Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8 \(\mu m\). Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen?

(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay

(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu

(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.

(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 , mang một lượng điện tích âm là -3,33 x 10-17 C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Quan sát Hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử carbon. Từ đó, rút ra nhận xét

Xem lời giải >>
Bài 11 :

 Dựa vào Bảng 2.1, hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một electron. Kết quả này nói lên điều gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 12 : Nguyên tử oxygen -16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu
Xem lời giải >>
Bài 13 :

a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt

b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022x1023)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kết quả tính được và nêu nhận xét.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27 g nhôm.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.

a) Tính số mỗi loại hạt (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.

b) Tính số khối của nguyên tử X.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?

A. 2,72%.                   

B. 0,272%.                 

C. 0,0272%.               

D. 0,0227%.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

A. 23,978.                  

B. 66,133.10-51.          

C. 24,000.                  

D. 23,985.10-3.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,... Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là

A. 19.             

B. 28.             

C. 30.             

D. 32.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

A. 102 pm.                  

B. 10-4 pm.                 

C. 10-2 pm.                 

D. 104 pm.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

A. Proton, m≈0,00055 amu, q=+1.    

B. Neutron, m≈1 amu, q=0.

C. Electron, m≈1 amu, q=-1.             

D. Proton, m≈1 amu, q=-1.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, với bán kinh r = 2x10-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên một centimet khối (tấn/cm3)?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Nguyên tử Fe ở 20°C có khối lượng riêng là 7,87 g/cm3. Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 \(\mathop A\limits^o \) và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Calcium là một loại khoảng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của calcium la 40.

Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là \(V = \frac{{4\pi {r^3}}}{3}\)trong đó r là bán kính hình cầu.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Khi phóng chùm tia α vào một lá vàng mỏng, người ta thấy rằng trong khoảng 108 hạt α có một hạt gặp hạt nhân.

a) Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.

b) Với sự thừa nhận kết quả trên, hãy tính đường kính của nguyên tử nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Helium là một khi hiếm được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như hàng không, hàng không vũ trụ, điện tử, điện hạt nhân và chăm sóc sức khỏe. Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Cho biết khối lượng của electron trong nguyên tử helium chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là

A. 12.                         

B. 24.                         

C. 13.                         

D. 6.

Xem lời giải >>