🍀 ƯU ĐÃI -70%! XUẤT PHÁT SỚM‼️
Đồ thị hàm số nào sau đây nhận đường thẳng x=−1 làm tiệm cận đứng?
A. y=3x−1x+1.
B. y=2x+1x−1.
C. y=−x+1x−2.
D. y=x+1x−2.
Tìm tiệm cận đứng: Tính lim hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn: \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty
thì đường thẳng x = {x_0} là đường tiệm cận đứng.
Xét hàm số y = \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}}. Hàm số có tập xác định là \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}.
Ta có:
\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( {3 - \frac{4}{{x + 1}}} \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {3 - \frac{4}{{x + 1}}} \right) = - \infty \end{array}
Vậy x = - 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}}.
Chọn A
Các bài tập cùng chuyên đề
Để loại bỏ p% một loài tảo độc khỏi hồ nước, người ta ước tính chi phí bỏ ra là C\left( p \right) = \frac{{45p}}{{100 - p}} (triệu đồng), với 0 \le p < 100. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số C(p) và nêu ý nghĩa của đường tiệm cận này.
Cho hàm số y = f\left( x \right) = \frac{x}{{x - 1}} có đồ thị (C). Với x > 1, xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng x = 1 (H.1.22).
a) Tính khoảng cách MH.
b) Khi M thay đổi trên (C) sao cho khoảng cách MH dần đến 0, có nhận xét gì về tung độ của điểm M?
Đường thẳng x = 1 có phải là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{x - 1}} không?
Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x - 5}}.
Cho hàm số y = f\left( x \right) = \frac{1}{x} có đồ thị là đường cong như Hình 12. Tìm \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f\left( x \right),\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} f\left( x \right)
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}} là:
A. x = - 1.
B. x = - 2.
C. x = 1.
D. x = 2.
Tìm tiệm cận đứng của đồ thị các hàm số sau:
a) f(x) = \frac{{2x + 3}}{{ - x + 5}}
b) g(x) = \frac{{{x^2} - 2x}}{{x - 1}}
Cho hàm số y = \frac{1}{{x - 1}}có đồ thị như Hình 1.
a) Tìm \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} = \frac{1}{{x - 1}},\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} = \frac{1}{{x - 1}}
b) Gọi M là điểm trên đồ thị có hoành độ x. Đường thẳng đi qua M và vuông góc với trục Oy cắt đường thẳng x = 1 tại điểm N. Tính MN theo x và nhận xét về MN khi x \to {1^ + } và x \to {1^ - }
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{ - 2x + 3}}{{5x + 1}} là đường thẳng có phương trình
A. y = - \frac{1}{5}
B. y = - \frac{2}{5}
C. x = - \frac{1}{5}
D. x = - \frac{2}{5}
Đồ thị y = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}} có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Cho hàm số y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x - 10}}{{x - 2}}. Đồ thị hàm số f\left( x \right) có tiệm cận đứng không?
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{3{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}} là đường thẳng:
A. x = 2.
B. x = - \frac{1}{3}.
C. y = 3.
D. y = \frac{1}{3}.
Cho hàm số y = f\left( x \right) xác định trên \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng:
A. x = 1.
B. x = 2.
C. y = 1.
D. y = 2.
Cho hàm số y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}có đồ thị (C ) như Hình 1.17.
a) Nêu nhận xét về khoảng cách từ điểm M(x;y) \in (C)đến đường thẳng x = 2 khi x \to 2 .
b) Tính các giới hạn \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x) và \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f(x).
Trong phần Khởi động đầu bài, tìm đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}, từ đó nhận xét khối lượng của vật khi vận tốc của nó càng gần vận tốc ánh sáng.
Xác định các đường tiệm cận đứng của các đồ thị hàm số y = \tan x ( hình 1.27a) và y = \cot x (hình 1.27b).
Tổng số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \frac{1}{{4 - {x^2}}} là
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{x - 1}}{{x - 3}} là
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \frac{{3x + 2}}{{x - 2}} là đường thẳng có phương trình
Cho hàm số y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}} (ad - bc \ne 0;c \ne 0) có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới đây. Hỏi đồ thị của hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình
Cho hàm số y=\frac{ax+b}{cx+d} (c\ne 0,ad-bc\ne 0) có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là
Cho hàm số y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}, (c \ne 0,ad - bc \ne 0) có đồ thị như hình bên. Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là